Mã định danh thửa đất là gì? Hướng dẫn thực hiện xây dựng Mã định danh thửa đất
Nội dung chính
Mã định danh thửa đất là gì? Hướng dẫn xây dựng Mã định danh thửa đất
Cục Quản lý đất đai (Bộ Nông nghiệp và Môi trường) vừa ban hành văn bản số 2001/QLĐĐ-TKKKTTĐĐ gửi Sở Nông nghiệp và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hướng dẫn chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai và xây dựng mã định danh thửa đất.
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và Môi trường tại Công văn 5840/BNNMT-QLĐĐ ngày 21/8/2025 về việc đẩy nhanh tiến độ xây dựng, hoàn thành cơ sở dữ liệu đất đai và Công văn 991/BNNMT-QLĐĐ năm 2025 về hướng dẫn chỉnh lý hồ sơ địa chính, Cục Quản lý đất đai được giao nhiệm vụ hướng dẫn các Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi triển khai mô hình chính quyền địa phương hai cấp, đồng thời xây dựng Mã định danh thửa đất.
Tại Phụ lục 1 của Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật về thu thập, cập nhật, chỉnh lý và bổ sung thông tin CSDL đất đai, mã định danh thửa đất và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp kèm theo Công văn 2571/QLĐĐ năm 2025-TKKKTTĐĐ quy định cụ thể về khái niệm mã định danh thửa đất như sau:
Mã định danh thửa đất là một mã được gán cho từng thửa đất và có tính duy nhất trên toàn quốc.
Một thửa đất cụ thể chỉ có 01 mã định danh và là duy nhất. Mã định danh thửa đất là chuỗi gồm 12 ký tự được mã hóa theo vị trí địa lý trong hệ tọa độ quốc tế WGS84 của thửa đất.
Theo hướng dẫn kỹ thuật, việc xây dựng mã định danh thửa đất được thực hiện qua 4 bước gồm:
(1) Xác định điểm đặc trưng của thửa đất;
(2) Tính chuyển vị trí từ hệ tọa độ VN2000 của Việt nam sang hệ tọa độ quốc tế WGS84
(3) Mã hóa vị trí điểm đặc trưng của thửa đất
(4) Cập nhật Bảng dữ liệu không gian thửa đất: cập nhật trường dữ liệu Mã thửa đất cho tất cả các thửa đất. Mã thửa đất của 1 thửa đất cụ thể là Mã định danh thửa đất của thửa đất đó.
>>> Xem chi tiết: File Tài liệu hướng dẫn tổ chức thực hiện chiến dịch làm giàu, làm sạch cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai Tại đây
Mã định danh thửa đất là gì? Hướng dẫn thực hiện xây dựng Mã định danh thửa đất (Hình từ Internet)
Thông tin về thửa đất trên Giấy chứng nhận được thể hiện thế nào?
Căn cứ Điều 33 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định thông tin về thửa đất:
Điều 33. Thông tin về thửa đất
Thông tin về thửa đất tại mục 2 trên Giấy chứng nhận bao gồm các thông tin và thể hiện như sau:
1. Ghi “Thửa đất số: …; tờ bản đồ số: ...” theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư này.
2. Thông tin về diện tích được thể hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Thông tư này.
3. Thông tin về loại đất được thể hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư này.
4. Thông tin về thời hạn sử dụng đất được thể hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 của Thông tư này.
[...]
Như vậy, thông tin về thửa đất trên Giấy chứng nhận được thể hiện như sau:
(1) Ghi “Thửa đất số: …" là số thứ tự của thửa đất trên mỗi tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu của thửa đất theo mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.
(2) Tờ bản đồ số: ...” là số thứ tự của tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về bản đồ địa chính
(3) Thông tin về diện tích:
- Diện tích: được xác định theo đơn vị mét vuông (m2), làm tròn đến một chữ số thập phân
- Trường hợp thửa đất thuộc phạm vi nhiều đơn vị hành chính cấp xã mà thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của một cơ quan thì thể hiện thêm thông tin: “trong đó: ...m2 thuộc ... (ghi tên đơn vị hành chính cấp xã); ...m2 thuộc …
- Trường hợp thửa đất có nhà chung cư thì thể hiện diện tích đất để xây dựng nhà chung cư
(4) Thông tin về loại đất bao gồm tên gọi loại đất và mã (ký hiệu) của loại đất
(5) Thông tin về thời hạn sử dụng đất được thể hiện như sau:
- Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo Quyết định giao đất, cho thuê đất, cụ thể như sau:
+ Trường hợp sử dụng đất ổn định lâu dài thì thể hiện: “Lâu dài”
+ Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì thể hiện các thông tin: Ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất
- Các trường hợp còn lại thì ghi thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, cụ thể như sau:
+ Trường hợp sử dụng đất ổn định lâu dài thì thể hiện: “Lâu dài”
+ Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì thể hiện ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất, trừ trường hợp công nhận quyền sử dụng đất thì thể hiện các thông tin: “… năm (ghi thời hạn sử dụng được xác định theo quy định của pháp luật) kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”
- Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất với thời hạn sử dụng đất khác nhau thì lần lượt ghi từng loại đất và thời hạn sử dụng đất. Ví dụ: “Thời hạn sử dụng: Đất ở tại nông thôn: Lâu dài; Đất trồng cây lâu năm: 50 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”
- Trường hợp đăng ký đất đai mà chưa cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Chưa xác định"
- Trường hợp đăng ký đất được Nhà nước giao để quản lý thì thể hiện thời hạn theo văn bản giao đất để quản lý; trường hợp không có văn bản giao đất để quản lý hoặc văn bản giao đất để quản lý không xác định thời hạn thì thể hiện: “Chưa xác định”.
(6) Thông tin về hình thức sử dụng đất gồm hình thức sử dụng chung và hình thức sử dụng riêng.
- Hình thức sử dụng đất riêng được thể hiện: “Sử dụng riêng”
- Hình thức sử dụng đất chung được thể hiện: “Sử dụng chung”
- Trường hợp thửa đất có phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung của nhiều người sử dụng đất và có phần diện tích thuộc quyền sử dụng riêng của từng người sử dụng đất thì thể hiện: “... m2 sử dụng chung; ... m2 sử dụng riêng”
- Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất và có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng đối với từng loại đất thì lần lượt ghi “Sử dụng riêng” và loại đất sử dụng, diện tích đất sử dụng riêng; ghi “Sử dụng chung” và loại đất sử dụng, diện tích đất sử dụng chung. Ví dụ: “Sử dụng riêng: Đất ở 120m2, đất trồng cây lâu năm 300m2; Sử dụng chung: Đất ở 50m2, đất trồng cây hằng năm 200m2”
- Trường hợp thửa đất có nhà chung cư mà chủ đầu tư đã bán căn hộ đầu tiên thì Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu căn hộ chung cư thể hiện “Sử dụng chung”.
(7) Thông tin về địa chỉ thửa đất gồm: số nhà, tên đường, phố (nếu có); tên điểm dân cư (tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, điểm dân cư tương tự) hoặc tên khu vực, xứ đồng (đối với thửa đất ngoài khu dân cư); tên đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh nơi có thửa đất.
Lưu ý: Các thông tin trên được thể hiện tại mã QR của Giấy chứng nhận.