Lệ phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư năm 2024?

Lệ phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư năm 2024? Cơ quan nào có thẩm quyền quyền quản lý chuyển đổi mục đích sử dụng đất?

Nội dung chính

    Lệ phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư năm 2024?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về lệ phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư như sau:

    - Hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng sang đất ở thì tiền sử dụng đất tính như sau:

    Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở

    =

    Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

    -

    Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có)

    Trong đó:

    - Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển tính như sau:

    Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

    =

    Diện tích đất tính tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích theo quy định tại Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP

    x

    Giá đất tính tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 103/2024/NĐ-CP

    - Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (sau đây gọi là tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất) được tính theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

    - Trường hợp tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất nhỏ hơn hoặc bằng tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (=0).

    Như vậy, tiền sử dụng đất khi chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư được tính theo công thức như trên.

    Lệ phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư năm 2024?

    Lệ phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư năm 2024? (Hình ảnh từ Internet)

    Cơ quan nào có thẩm quyền quyền quản lý chuyển đổi mục đích sử dụng đất?

    Căn cứ theo khoản 1,2 Điều 123 Luật Đất đai 2024 quy định cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

    Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
    1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
    a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;
    b) Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
    c) Giao đất, cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
    d) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
    2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
    a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
    b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
    ...

    Như vậy, thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất bao gồm UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện.

    - UBND cấp tỉnh cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;

    - UBND cấp huyện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân

    Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.

    Lưu ý: Các cơ quuan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất không được phân cấp, không được ủy quyền.

    Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở có cần xin phép không?

    Căn cứ theo Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định các trường chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước thẩm quyền cho phép như sau:

    Chuyển mục đích sử dụng đất
    1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
    a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
    b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
    c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
    d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
    đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
    e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
    g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

    Như vậy, người sử dụng đất khi muốn chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở thì cần phải làm thủ tục xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Lưu ý: Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

    52