Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại TP Hồ Chí Minh năm 2025?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Mức phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại TP Hồ Chí Minh năm 2025 là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Quy định về lệ phí cấp sổ đỏ như thế nào? 

    Theo điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

    Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.

    Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

    Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại TP Hồ Chí Minh năm 2025? (hình từ internet)

    Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại TP Hồ Chí Minh năm 2025? (Hình từ Internet)

    Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại TP. Hồ Chí Minh năm 2025?

    Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở Thành phố Hồ Chí Minh sẽ thực hiện theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND, cụ thể theo bảng sau: 

    STT

    Nội dung thu

    Đơn vị tính

    Mức thu hiện đang áp dụng và mức thu đề xuất

    Cá nhân, hộ gia đình

    Tổ chức

    Quận

    Huyện

    Dưới 500m2

    Từ 500m2 đến dưới 1.000m2

    Trên 1.000m2

    I

    Cấp Giấy chứng nhận lần đầu

    1

    Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

    đồng /giấy

    25.000

    0

    100.000

    100.000

    100.000

    2

    Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

    đồng /giấy

    100.000

    100.000

    200.000

    350.000

    500.000

    3

    Cấp giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất

    đồng /giấy

    100.000

    100.000

    200.000

    350.000

    500.000

    II

    Chứng nhận đăng ký thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận

    1

    Đăng ký thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất

    đồng /lần

    15.000

    7.500

    20.000

    20.000

    20.000

    2

    Đăng ký thay đổi có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, rừng, tài sản khác...)

    đồng /lần

    50.000

    50.000

    50.000

    50.000

    50.000

    3

    Đăng ký thay đổi chỉ có tài sản gắn liền với đất thì áp dụng mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận

    đồng /lần

    50.000

    50.000

    50.000

    50.000

    50.000

    4

    Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

    đồng /lần

    20.000

    10.000

    20.000

    20.000

    20.000

    5

    Cấp lại giấy chứng nhận mà có đăng ký thay đổi tài sản trên đất

    đồng /lần

    50.000

    50.000

    50.000

    50.000

    50.000

     

    Tăng chi phí làm sổ đỏ theo bảng giá đất mới trên địa bàn TP Hồ Chí Minh

    Ngày 21/10/2024, UBND TPHCM đã ban hành Quyết định 79/2024/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn TPHCM.

    Theo đó, bảng giá đất tại TPHCM đã được điều chỉnh, tăng giá đất từ ngày 31/10/2024 đến hết 31/12/2025.

    Ngoài ra, theo quy định tại khoản 3 Điều 135 Luật Đất đai 2024 thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (hay còn gọi là Sổ đỏ) chỉ được cấp sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

    Trong đó, các khoản phí mà người sử dụng đất phải nộp khi làm sổ đỏ bao gồm: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), phí thẩm định hồ sơ.

    Nguyên tắc, căn cứ xác định mức thu lệ phí cấp sổ đỏ

    Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 85/2019/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC và điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC.

    Nguyên tắc và căn cứ xác định mức thu lệ phí cấp sổ đỏ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định theo khoản 1 Điều 22 Luật Phí và lệ phí 2015, đảm bảo nguyên tắc và căn cứ sau:

    - Nguyên tắc xác định mức thu lệ phí đảm bảo mức thu được ấn định trước, không nhằm mục đích bù đắp chi phí; bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.

    Xây dựng mức thu lệ phí cần đảm bảo:

    - Căn cứ mức thu lệ phí hiện hành (nếu có) để làm cơ sở đề xuất mức thu.

    Phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể của địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ lệ phí. Mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp trực tuyến phù hợp để khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công theo phương thức trực tuyến.

    - Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

    Cần tham khảo mức thu lệ phí của các địa phương liền kề hoặc địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng để bảo đảm sự hài hòa giữa các địa phương.

    24
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ