Kiểm soát viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam cần kiểm tra Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc ở những nội dung nào?

Kiểm soát viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam cần kiểm tra những nội dung gì của Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc? Những nhiệm vụ khác của kiểm soát viên là gì?

Nội dung chính

    Kiểm soát viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam cần kiểm tra những nội dung gì của Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc?

    Tại Khoản 1 Điều 50 Điều lệ tổ chức và hoạt động của tập đoàn hóa chất Việt Nam ban hành kem theo Nghị định 20/2018/NĐ-CP quy định nhiệm vụ của Kiểm soát viên như sau:

    Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh tại Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, bao gồm các nội dung sau đây;

    - Việc tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản đối với Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; việc thành lập mới công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; việc góp, nắm giữ, tăng, giảm vốn của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam vào công ty khác; việc thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc khác; việc tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết;

    - Việc triển khai thực hiện Điều lệ của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;

    - Việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm, hàng năm của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;

    - Việc tăng vốn điều lệ; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam cho tổ chức, cá nhân khác;

    - Việc bảo toàn và phát triển vốn của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;

    - Việc thực hiện các dự án đầu tư, hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;

    - Việc thực hiện chế độ tài chính, phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam theo quy định của pháp luật;

    - Việc thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng trong Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;

    - Các nội dung khác do chủ sở hữu quy định.

     Kiểm soát viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam cần kiểm tra Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc ở những nội dung nào?(Hình từ Internet)

    Những nhiệm vụ khác của kiểm soát viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam là gì?

    Tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 50 Điều lệ tổ chức và hoạt động của tập đoàn hóa chất Việt Nam ban hành kem theo Nghị định 20/2018/NĐ-CP quy định những nhiệm vụ khác của kiểm soát viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam:

    - Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác trước khi trình cơ quan đại diện chủ sở hữu Tập đoàn Hóa chất Việt Nam hoặc các cơ quan nhà nước có liên quan; trình cơ quan đại diện chủ sở hữu Tập đoàn Hóa chất Việt Nam báo cáo thẩm định.

    Kiểm soát viên tài chính của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Kiểm soát viên chuyên ngành thẩm định báo cáo tài chính và kiểm soát các nội dung quy định tại điểm d, đ, g khoản 1 Điều này.

    - Kiến nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu Tập đoàn Hóa chất Việt Nam các giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

    - Các nhiệm vụ khác quy định tại Điều lệ này hoặc theo yêu cầu quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

    Kiểm soát viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam có quyền được biểu quyết trong các cuộc họp không?

    Tại Khoản 3 Điều 51 Điều lệ tổ chức và hoạt động của tập đoàn hóa chất Việt Nam ban hành kem theo Nghị định 20/2018/NĐ-CP quy định quyền hạn của Kiểm soát viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam như sau:

    - Kiểm soát viên được tham dự các cuộc họp giao ban, họp Hội đồng thành viên, họp Ban Tổng giám đốc, họp chuyên đề có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của Kiểm soát viên tại Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

    Kiểm soát viên tham dự các cuộc họp có quyền phát biểu nhưng không có quyền biểu quyết, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 86 Luật doanh nghiệp và được quy định chi tiết tại Điều 85 Điều lệ này.

    13