Khung giá cho thuê nhà ở xã hội không bằng nguồn vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn tại tỉnh Điện Biên
Nội dung chính
Khung giá cho thuê nhà ở xã hội không bằng nguồn vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn tại tỉnh Điện Biên
Căn cứ Điều 2 Quyết định 42/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Điện Biên, quy định khung giá cho thuê nhà ở xã hội không bằng nguồn vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn tại tỉnh Điện Biên như sau:
(1) Khung giá cho thuê nhà ở xã hội
Đơn vị tính: đồng/m2/tháng
Stt | Loại nhà ở xã hội | Mức giá tối thiểu | Mức giá tối đa |
1 | Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm | 21.100 | 113.600 |
2 | Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có 01 tầng hầm | 26.100 | 140.300 |
3 | Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm, Diện tích xây dựng dưới 50m2 | 23.100 | 123.900 |
4 | Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm, Diện tích xây dựng từ 50m2 đến dưới 70m2 | 21.500 | 115.300 |
5 | Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm, Diện tích xây dựng từ 70m2 đến dưới 90m2 | 19.700 | 106.000 |
6 | Nhà chung cư số tầng ≤ 5 không có tầng hầm | 20.200 | 108.300 |
7 | Nhà chung cư số tầng ≤ 5 có 01 tầng hầm | 23.600 | 126.600 |
8 | Nhà chung cư số tầng 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm | 26.000 | 139.600 |
9 | Nhà chung cư số tầng 5 < số tầng ≤ 7 có 01 tầng hầm | 27.800 | 149.300 |
(2) Khung giá cho thuê nhà ở xã hội quy định tại khoản (1) được tính cho 01 m2 sử dụng nhà ở (diện tích sử dụng căn hộ) trong 01 (một) tháng, bao gồm: Chi phí đầu tư xây dựng nhà ở, lợi nhuận định mức, chi phí bảo trì, thuê giá trị gia tăng; không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, chi phí quản lý vận hành, kinh phí bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho Ban quản trị nhà chung cư và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà.
Khung giá cho thuê nhà ở xã hội không bằng nguồn vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn tại tỉnh Điện Biên (Hình từ Internet)
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp ra sao?
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Quyết định 42/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Điện Biên, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Kiểm tra, theo dõi việc áp dụng khung giá cho thuê nhà ở xã hội xây dựng không bằng nguồn vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn theo quy định; tổ chức thông tin, tuyên truyền tới các cá nhân, hộ gia đình về khung giá cho thuê nhà ở xã hội theo quy định trên địa bàn quản lý.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi, triển khai thực hiện quy định khung giá cho thuê nhà ở xã hội đối với công trình xây dựng trên địa bàn quản lý.
- Báo cáo các khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong lĩnh vực nhà ở xã hội, kịp thời phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh bổ sung phù hợp.
Nội dung hợp đồng cho thuê nhà ở xã hội gồm những gì?
Theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 89 Luật Nhà ở 2023 như sau:
Bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội
...
3. Việc cho thuê nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Việc cho thuê nhà ở xã hội có sẵn chỉ được thực hiện khi bảo đảm quy định tại khoản 4 hoặc khoản 5 Điều 88 của Luật này;
b) Việc cho thuê nhà ở xã hội phải được lập thành hợp đồng có các nội dung quy định tại Điều 163 của Luật này;
c) Không được ký hợp đồng thuê nhà ở xã hội hình thành trong tương lai. Trường hợp nhà ở có đủ điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 88 của Luật này thì chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ được ký hợp đồng đặt cọc và thu tiền đặt cọc thuê nhà ở tối đa bằng 12 tháng tiền thuê nhà tạm tính; việc ký hợp đồng đặt cọc thuê nhà ở phải bảo đảm đúng đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở xã hội quy định tại Luật này; sau khi nhà ở có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 4 Điều 88 của Luật này thì chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được ký hợp đồng thuê nhà ở với người thuê.
Như vậy, hợp đồng cho thuê nhà ở xã hội gồm những nội dung như sau:
- Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
- Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.
Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu; trách nhiệm đóng, mức đóng kinh phí bảo trì và thông tin tài khoản nộp kinh phí bảo trì;
- Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
- Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở;
- Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê mua, cho thuê, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn; thời hạn sở hữu đối với trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên.
Trường hợp thuê mua nhà ở thì phải ghi rõ quyền và nghĩa vụ của các bên về việc sửa chữa hư hỏng của nhà ở trong quá trình thuê mua;
- Cam kết của các bên;
- Thỏa thuận khác;
- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
- Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
- Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.