Khung giá cho thuê nhà ở xã hội của dự án đầu tư không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn tại Bắc Giang?

Khung giá cho thuê nhà ở xã hội của dự án đầu tư không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn tại Bắc Giang?

Nội dung chính

    Khung giá cho thuê nhà ở xã hội của dự án đầu tư không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn tại Bắc Giang?

    Ngày 06/12/2024, Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang đã ban hành Quyết định 43/2024/QĐ-UBND về việc quy định khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn; nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng; nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

    Trong đó, căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 43/2024/QĐ-UBND tỉnh Bắc Giang, khung giá cho thuê nhà ở xã hội do chủ đầu tư dự án thực hiện đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn được xác định như sau:

    (1) Chung cư ≤ 5 tầng (không có tầng hầm):

    - Giá cho thuê tối thiểu: 36.003 đồng/m2 /tháng;

    - Giá cho thuê tối đa: 95.112 đồng/m2 /tháng.

    (2) Chung cư ≤ 5 tầng có 1 tầng hầm:

    - Giá cho thuê tối thiểu: 42.088 đồng/m2 /tháng;

    - Giá cho thuê tối đa: 111.188 đồng/m2 /tháng.

    (3) Chung cư 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm:

    - Giá cho thuê tối thiểu: 46.354 đồng/m2 /tháng;

    - Giá cho thuê tối đa: 122.497 đồng/m2 /tháng.

    (4) Chung cư 5 < số tầng ≤ 7 có 1 tầng hầm:

    - Giá cho thuê tối thiểu: 49.577 đồng/m2 /tháng;

    - Giá cho thuê tối đa: 131.015 đồng/m2 /tháng.

    (5) Chung cư 7 < số tầng ≤10 không có tầng hầm:

    - Giá cho thuê tối thiểu: 47.764 đồng/m2 /tháng;

    - Giá cho thuê tối đa: 126.211 đồng/m2 /tháng.

    (6) Chung cư 7 < số tầng ≤ 10 có 1 tầng hầm:

    - Giá cho thuê tối thiểu: 49.984 đồng/m2 /tháng;

    - Giá cho thuê tối đa: 132.078 đồng/m2 /tháng.

    (7) Chung cư 10 < số tầng ≤15 không có tầng hầm:

    - Giá cho thuê tối thiểu: 50.044 đồng/m2 /tháng;

    - Giá cho thuê tối đa: 132.224 đồng/m2 /tháng.

    (8) Chung cư 10< số tầng ≤ 15 có 1 tầng hầm:

    - Giá cho thuê tối thiểu: 51.474 đồng/m2 /tháng;

    - Giá cho thuê tối đa: 136.001 đồng/m2 /tháng.

    (9) Chung cư 15 < số tầng ≤20 không có tầng hầm:

    - Giá cho thuê tối thiểu: 55.726 đồng/m2 /tháng;

    - Giá cho thuê tối đa: 147.267 đồng/m2 /tháng.

    (10) Chung cư 15 < số tầng ≤ 20 có 1 tầng hầm:

    - Giá cho thuê tối thiểu: 56.535 đồng/m2 /tháng;

    - Giá cho thuê tối đa: 149.406 đồng/m2 /tháng.

    (11) Chung cư 20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm:

    - Giá cho thuê tối thiểu: 62.015 đồng/m2 /tháng;

    - Giá cho thuê tối đa: 163.869 đồng/m2 /tháng.

    (12) Chung cư 20 < số tầng ≤ 24 có 1 tầng hầm:

    - Giá cho thuê tối thiểu: 62.487 đồng/m2 /tháng;

    - Giá cho thuê tối đa: 165.115 đồng/m2 /tháng.

    Khung giá cho thuê nhà ở xã hội của dự án đầu tư không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn tại Bắc Giang?

    Khung giá cho thuê nhà ở xã hội của dự án đầu tư không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn tại Bắc Giang? (Hình từ Internet)

    Đối tượng nào được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội?

    Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định:

    Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
    1. Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
    2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
    3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
    4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
    5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
    6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
    7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
    8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
    9. Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
    10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
    11. Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
    12. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    Như vậy, 12 nhóm đối tượng nêu trên được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

    Quyết định 43/2024/QĐ-UBND tỉnh Bắc Giang có hiệu thực thi hành từ ngày 20/12/2024.

    23