Không được gây tiếng ồn trong khu vực nhà chung cư có đúng không? Được gây tiếng ồn trong mức độ nào?

Không được gây tiếng ồn trong khu vực nhà chung cư có đúng không?Được gây tiếng ồn trong mức độ nào? Mức phạt đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quá quy chuẩn kỹ thuật là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Không được gây tiếng ồn trong khu vực nhà chung cư có đúng không? Được gây tiếng ồn trong mức độ nào?

    Theo quy định tại điểm b khoản 8 Điều 3 Luật Nhà ở 2023 có nêu như sau:

    Các hành vi bị nghiêm cấm:
    ...
    8. Các hành vi trong quản lý, sử dụng nhà chung cư bao gồm:
    a) Không đóng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư (sau đây gọi chung là kinh phí bảo trì); quản lý, sử dụng kinh phí quản lý vận hành, kinh phí bảo trì không đúng quy định của pháp luật về nhà ở;
    b) Cố ý gây thấm dột; gây tiếng ồn, độ rung quá mức quy định; xả rác thải,
    nước thải, khí thải, chất độc hại không đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường hoặc không đúng nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư; sơn, trang trí mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư không đúng quy định về thiết kế, kiến trúc; chăn, thả gia súc, gia cầm; giết mổ gia súc trong khu vực nhà chung cư;
    c) Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng chung của nhà chung cư; sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở; thay đổi, làm hư hại kết cấu chịu lực; chia, tách căn hộ không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;
    d) Tự ý sử dụng phần diện tích và trang thiết bị thuộc quyền sở hữu chung, sử dụng chung vào sử dụng riêng; thay đổi mục đích sử dụng phần diện tích làm dịch vụ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng;
    đ) Gây mất trật tự, an toàn, cháy, nổ trong nhà chung cư; kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ và ngành, nghề gây nguy hiểm đến tính mạng, tài sản của người sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và quy định khác của pháp luật có liên quan;
    e) Kinh doanh vũ trường, karaoke, quán bar; kinh doanh sửa chữa xe có động cơ; hoạt động kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; kinh doanh dịch vụ nhà hàng mà không bảo đảm tuân thủ yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, có nơi thoát hiểm và chấp hành các điều kiện kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
    ...

    Như vậy, hành vi gây tiếng ồn và độ rung vượt mức quy định trong khu vực nhà chung cư là hành vi bị nghiêm cấm.

    Quy định mới nhất về tiếng ồn trong khu vực nhà chung cư: Những điều cần biết và mức độ cho phép (Hình từ internet)

    Cùng theo Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2010/BTNMT về tiếng ồn, được ban hành kèm theo Thông tư 39/2010/TT-BTNMT, có nêu các quy định cụ thể như sau:

    Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn

    (theo mức âm tương đương), dBA

    TT

    Khu vực

    Từ 6 giờ đến 21 giờ

    Từ 21 giờ đến 6 giờ

    1

    Khu vực đặc biệt

    55

    45

    2

    Khu vực thông thường

    70

    55

    * Khu vực đặc biệt: Là những khu vực trong hàng rào của các cơ sở y tế, thư viện, nhà trẻ, trường học, nhà thờ, đình, chùa và các khu vực có quy định đặc biệt khác.

    * Khu vực thông thường, gồm: khu chung cư, các nhà ở riêng lẻ nằm cách biệt hoặc liền kề, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính.

    (Tiểu mục 1.3 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2010/BTNMT về tiếng ồn ban hành kèm theo Thông tư 39/2010/TT-BTNMT).

    CHÚ Ý:

    - Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa các mức tiếng ồn tại các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc.

    - Tiếng ồn trong quy chuẩn này là tiếng ồn do hoạt động của con người tạo ra, không phân biệt loại nguồn gây ồn, vị trí phát sinh tiếng ồn.

    - Quy chuẩn này không áp dụng để đánh giá mức tiếng ồn bên trong các cơ sở sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ.

    Tóm lại, cấm hành vi gây tiếng ồn quá mức quy định trong khu vực nhà chung cư trong bảng nêu trên.

    Mức phạt hành chính đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quá quy chuẩn kỹ thuật là bao nhiêu?

    Theo Điều 22 của Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quá quy chuẩn kỹ thuật, mức phạt được quy định như sau:

    (1) Cảnh cáo: Áp dụng cho hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn dưới 02 dBA.

    (2) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng: Đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn từ 02 dBA đến dưới 05 dBA.

    (3) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng: Đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn từ 05 dBA đến dưới 10 dBA.

    (4) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng: Áp dụng cho hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn từ 10 dBA đến dưới 15 dBA.

    (5) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng: Đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn từ 15 dBA đến dưới 20 dBA.

    (6) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng: Áp dụng cho hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn từ 20 dBA đến dưới 25 dBA.

    (7) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng: Đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn từ 25 dBA đến dưới 30 dBA.

    (8) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng: Áp dụng cho hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn từ 30 dBA đến dưới 35 dBA.

    (9) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng: Đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn từ 35 dBA đến dưới 40 dBA.

    (10) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng: Áp dụng cho hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn từ 40 dBA trở lên.

    Ngoài ra, áp dụng hình thức xử phạt bổ sung như sau:

    - Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại (4), (5), (6), (7).

    - Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại (8), (9), (10).

    Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:

    - Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm.

    - Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm tiếng ồn theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm.

    Mức phạt tiền đối với hành vi vi trên là mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 45/2022/NĐ-CP)

    Tóm lại, mức phạt đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật được quy định rõ ràng và tăng dần tùy theo mức độ vi phạm, từ cảnh cáo đến các khoản tiền phạt cao. Ngoài việc bị phạt tiền, các cơ sở vi phạm còn có thể bị đình chỉ hoạt động và phải thực hiện các biện pháp khắc phục để giảm thiểu tiếng ồn. Đối với tổ chức, mức phạt tiền gấp đôi so với cá nhân, điều này nhấn mạnh sự nghiêm khắc trong việc xử lý các hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn.

    Thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định dựa trên những yếu tố nào và được tính từ thời điểm nào?

    Căn cứ theo khoản 1, 2 Điều 58 Luật Nhà ở 2023 quy định:

    - Thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định theo hồ sơ thiết kế và thời gian sử dụng thực tế nhà chung cư theo kết luận kiểm định của cơ quan có thẩm quyền.

    Lưu ý: Thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế phải được ghi rõ trong văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng.

    - Thời hạn sử dụng nhà chung cư được tính từ khi nghiệm thu nhà chung cư đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

    12