Khi nào hộ chiếu bị thu hồi, hủy giá trị sử dụng? Đối tượng nào chưa được cấp hộ chiếu phổ thông theo quy định hiện nay?

Khi nào hộ chiếu bị thu hồi, hủy giá trị sử dụng? Đối tượng nào chưa được cấp hộ chiếu phổ thông? Giá trị sử dụng của hộ chiếu phổ thông là bao lâu?

Nội dung chính

    Khi nào hộ chiếu bị thu hồi, hủy giá trị sử dụng?

    Tại Điều 27 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 có quy định về trường hợp hủy giá trị sử dụng hộ chiếu như sau:

    (1) Hộ chiếu còn thời hạn bị mất hoặc đối với trường hợp đã quá 12 tháng kể từ ngày cơ quan chức năng hẹn trả hộ chiếu mà công dân không nhận hộ chiếu và không có thông báo bằng văn bản về lý do chưa nhận.

    (2) Hộ chiếu của người được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch Việt Nam, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

    (3) Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn thời hạn đối với trường hợp không còn thuộc đối tượng được sử dụng.

    (4) Hộ chiếu đã cấp cho người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.

    Khi nào hộ chiếu bị thu hồi, hủy giá trị sử dụng? Đối tượng nào chưa được cấp hộ chiếu phổ thông theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)

    Đối tượng nào chưa được cấp hộ chiếu phổ thông theo quy định hiện nay?

    Tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh như sau:

    Trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh

    1. Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 hoặc 7 Điều 4 của Luật này.

    2. Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 37 của Luật này.

    3. Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

    Như vậy, đối tượng chưa được cấp hộ chiếu phổ thông bao gồm:

    - Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm sau đây:

    + Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.

    + Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.

    + Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.

    + Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.

    + Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.

    + Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.

    + Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.

    - Người bị tạm hoãn xuất cảnh

    - Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

    Giá trị sử dụng của hộ chiếu phổ thông là bao lâu?

    Tại Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định giá trị sử dụng của hộ chiếu như sau:

    Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh

    1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.

    2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:

    a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;

    b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;

    c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

    3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

    Như vậy, hộ chiếu phổ thông có thời hạn sau:

    - 10 năm đối với hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên;

    - 05 năm đối với hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi;

    - 12 tháng đối với hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn.

    Lưu ý: Tất cả các hộ chiếu phổ thông đều không được gia hạn theo quy định.

    4