Khi hợp thửa đất có phải cấp mới sổ đỏ không?

Khi hợp thửa đất có phải cấp mới sổ đỏ không và hồ sơ hợp thửa đất gồm có những gì?

Nội dung chính

    Khi hợp thửa đất có phải cấp mới sổ đỏ không?

    Căn cứ khoản 1 Điều 23 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định hợp thửa đất hoặc tách thửa đất là một trong những trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Sổ đỏ). Việc cấp mới Sổ đỏ trong trường hợp này là cần thiết để đảm bảo thông tin trên Sổ phù hợp với hiện trạng thửa đất mới sau khi hợp thửa, bao gồm các thông tin về diện tích, hình dạng, ranh giới và mục đích sử dụng.

    Như vậy, khi thực hiện hợp thửa đất, người sử dụng đất sẽ phải làm thủ tục đăng ký biến động và được cấp mới Sổ đỏ để cập nhật thông tin chính xác, đúng theo quy định của pháp luật.

    Lưu ý: Thời gian hợp thửa đất là không quá 15 ngày làm việc, được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện hợp thửa đất được tăng thêm 10 ngày làm việc. (Theo khoản 4 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP)

    Khi hợp thửa đất có phải cấp mới sổ đỏ không? (Hình từ Internet)

    Nguyên tắc và điều kiện hợp thửa đất được quy định như thế nào?

    Căn cứ khoản 1 và 3 Điều 220 Luật Đất đai 2024, việc hợp thửa đất phải bảo đảm các nguyên tắc, điều kiện sau đây:

    - Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    - Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất;

    - Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép hợp thửa đất;

    - Việc hợp thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý. Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc hợp thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.

    - Việc hợp các thửa đất phải bảo đảm có cùng mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê đất trừ trường hợp hợp toàn bộ hoặc một phần thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất với nhau và trường hợp hợp thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất với thửa đất ở;

    - Trường hợp hợp các thửa đất khác nhau về mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê đất thì phải thực hiện đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức trả tiền thuê đất để thống nhất theo một mục đích, một thời hạn sử dụng đất, một hình thức trả tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.

    Hồ sơ hợp thửa đất gồm có những gì?

    Hồ sơ hợp thửa đất được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 101/2024/NĐ-CP bao gồm những giấy tờ sau:

    - Đơn đề nghị hợp thửa đất theo Mẫu số 01/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP;

    - Bản vẽ hợp thửa đất lập theo Mẫu số 02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hoặc do đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện;

    - Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đã cấp kèm bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có công chứng, chứng thực;

    - Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền có thể hiện nội dung hợp thửa đất (nếu có).

    15