Huyện đảo Phú Quý thuộc tỉnh nào? Bảng giá đất đảo Phú Quý Bình Thuận?
Nội dung chính
Huyện đảo Phú Quý thuộc tỉnh nào? Bảng giá đất đảo Phú Quý Bình Thuận?
Huyện đảo Phú Quý thuộc tỉnh Bình Thuận.
Đảo Phú Quý là một hòn đảo nằm ngoài khơi, cách thành phố Phan Thiết khoảng 56 hải lý (khoảng 104 km). Đây là một địa điểm du lịch nổi tiếng với cảnh quan thiên nhiên hoang sơ và các di tích lịch sử, văn hóa đặc sắc.
Theo khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024, Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025; trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương.
Và tính đến thời điểm hiện tại (24/12/2024), chưa ban hành văn bản điều chỉnh bảng giá đất tỉnh Bình Thuận theo Luật Đất đai 2024 nên áp dụng theo bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định 37/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Thuận.
Theo đó, bảng giá đất huyện Phú Quý được quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Quyết định 37/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Thuận.
Xem chi tiết Bảng giá đất đảo Phú Quý Bình Thuận: Tại đây
Theo Bảng giá đất huyện đảo Phú Quý, tỉnh Bình Thuận nêu trên, giá đất được phân loại theo vị trí và khu vực. Ví dụ, một số thông tin cụ thể tại xã Long Hải - Nhóm 4 - Khu vực 1:
- Vị trí 1: 6.400.000 VNĐ/m²
- Vị trí 2: 5.200.000 VNĐ/m²
- Vị trí 3: 4.000.000 VNĐ/m²
Huyện đảo Phú Quý thuộc tỉnh nào? Bảng giá đất đảo Phú Quý Bình Thuận? (Hình từ Internet)
Xác định giá đất khu vực giáp ranh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận?
Căn cứ Điều 4 Quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 ban hành kèm theo Quyết định 37/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Thuận về xác định giá đất khu vực giáp ranh quy định như sau:
Xác định giá đất khu vực giáp ranh
1. Đất giáp ranh giữa nông thôn với đô thị
a) Nguyên tắc xác định: Khu vực giáp ranh giữa nông thôn với đô thị là phần diện tích của thửa đất tiếp giáp của các xã nằm giáp ranh với các phường, thị trấn khác, bao gồm cả đất nông nghiệp tại các thị trấn nhưng không được xác định là đất nông nghiệp trong đô thị. Khoảng cách giáp ranh được xác định cho từng loại đất như sau:
- Đất nông nghiệp: Từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu 500 m;
- Đất phi nông nghiệp nông thôn: Từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu 300 m.
b) Giá đất khu vực giáp ranh:
- Đối với đất nông nghiệp: Được xác định theo điểm đ, khoản 3, Điều 5 Quy định này;
- Đối với đất phi nông nghiệp:
+ Trường hợp đất có điều kiện kết cấu hạ tầng như nhau, cùng tiếp giáp trên một đường phố (đường phố phân chia địa giới hành chính) thì giá đất khu vực giáp ranh được tính theo giá đất đô thị cùng mục đích sử dụng của đường phố đó;
+ Trường hợp đất giáp ranh trên cùng một đường phố (đường phố phân chia địa giới hành chính) nhưng không có cùng điều kiện kết cấu hạ tầng thì giá đất khu vực giáp ranh được xác định theo bảng giá đất ở nông thôn nhưng không thấp hơn 70% giá đất đô thị cùng mục đích sử dụng nằm giáp ranh;
+ Trường hợp đất giáp ranh có điều kiện kết cấu hạ tầng như nhau nhưng không cùng tiếp giáp trên một đường phố, giá đất khu vực giáp ranh được xác định không thấp hơn 80% giá đất đô thị cùng vị trí và mục đích sử dụng nằm giáp ranh;
+ Trường hợp đất không cùng tiếp giáp trên một đường phố và không có cùng điều kiện kết cấu hạ tầng, giá đất khu vực giáp ranh được xác định theo bảng giá đất ở nông thôn nhưng không thấp hơn 50% giá đất đô thị có cùng vị trí và mục đích sử dụng.
2. Đất giáp ranh trong cùng xã, thị trấn
Trường hợp thửa đất nông nghiệp trong địa bàn xã, thị trấn (không được công nhận đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn, khu dân cư thị trấn) nằm giáp ranh với khu dân cư nông thôn, khu dân cư thị trấn của địa bàn xã, thị trấn đó; thửa đất nông nghiệp nằm giáp ranh với thửa đất vườn, ao trong cùng thửa đất ở có nhà ở trong khu dân cư, giá đất của thửa đất giáp ranh bằng trung bình cộng của giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng với giá đất của thửa đất đó.
Theo đó, xác định giá đất khu vực giáp ranh đối với đất giáp ranh giữa nông thôn với đô thị và đất giáp ranh trong cùng xã, thị trấn được thực hiện theo quy định trên.
Giá nhóm đất phi nông nghiệp tỉnh Bình Thuận phân theo vị trí đất?
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 6 Quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 ban hành kèm theo Quyết định 37/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Thuận về giá nhóm đất nông nghiệp quy định như sau:
Giá nhóm đất phi nông nghiệp
1. Giá đất ở tại nông thôn
...
c) Phân vị trí đất: có 5 vị trí:
- Vị trí 1: Đất nằm ven các trục đường đã trải nhựa, đường trải bê tông rộng từ 6 m trở lên.
- Vị trí 2: Đất nằm ven các trục đường đất rộng từ 6 m trở lên; những đường nhựa, đường bê tông rộng từ 3 đến dưới 6 m.
- Vị trí 3: Đất nằm ven các trục đường đất rộng từ 4 m đến dưới 6 m; những đường nhựa, đường bê tông rộng dưới 3 m.
- Vị trí 4: Đất nằm ven những con đường đất rộng từ 2 m đến dưới 4 m.
- Vị trí 5: Đất nằm ở những khu vực còn lại.
Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2 trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục đường có giá cao nhất.
Các đường đất được bê tông, nhựa hóa có chiều rộng lòng đường bê tông, đường nhựa nhỏ hơn chiều rộng đường đất thì được xác định theo vị trí có giá đất cao hơn.
...
Như vậy, giá nhóm đất phi nông nghiệp tỉnh Bình Thuận phân theo vị trí đất có 5 vị trí cụ thể theo quy định trên.