Bảng giá đất tại Huyện đảo Phú Quý Tỉnh Bình Thuận - Cơ hội đầu tư tiềm năng cho thị trường bất động sản đảo

Huyện đảo Phú Quý, nằm ngoài khơi biển Đông và thuộc tỉnh Bình Thuận, đang thu hút sự chú ý mạnh mẽ từ các nhà đầu tư bất động sản trong và ngoài nước. Với cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp, khí hậu ôn hòa và tiềm năng du lịch lớn, giá trị đất tại Phú Quý đã có sự thay đổi đáng kể trong thời gian gần đây.

Tổng quan về Huyện đảo Phú Quý

Huyện đảo Phú Quý là một quần đảo nằm cách Thành phố Phan Thiết khoảng 56 hải lý. Đây là một điểm đến du lịch nổi tiếng của tỉnh Bình Thuận, với các bãi biển trong xanh, các ngọn núi cao và các hệ sinh thái biển phong phú.

Huyện đảo Phú Quý hiện nay đang phát triển mạnh mẽ về du lịch, thủy sản và có những tiềm năng lớn về khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Ngoài thế mạnh về thiên nhiên, Phú Quý còn được chú trọng trong công tác phát triển hạ tầng.

Các công trình giao thông đường bộ, cảng biển và dịch vụ du lịch ngày càng được đầu tư cải thiện, mở rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế xã hội của huyện đảo.

Những yếu tố này đang dần nâng cao giá trị đất đai tại Phú Quý, đặc biệt là trong lĩnh vực du lịch và nghỉ dưỡng.

Bảng giá đất tại Huyện đảo Phú Quý

Theo Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bình Thuận, được sửa đổi bổ sung bởi Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 24/08/2021, giá đất tại Huyện đảo Phú Quý có sự phân bổ rõ rệt, thể hiện sự khác biệt về vị trí và tiềm năng phát triển của từng khu vực.

Giá đất cao nhất tại Huyện đảo Phú Quý là 8.000.000 đồng/m2, thường xuất hiện tại các khu vực gần trung tâm huyện, các bãi biển đẹp và các khu vực phát triển du lịch nghỉ dưỡng.

Những khu đất này thu hút các dự án bất động sản lớn, đặc biệt là các khu nghỉ dưỡng cao cấp, khách sạn, nhà hàng, hoặc các công trình tiện ích phục vụ cho ngành du lịch.

Giá đất thấp nhất tại Huyện đảo Phú Quý là 18.100 đồng/m2, chủ yếu ở các khu vực nông thôn, xa trung tâm và chưa có nhiều sự phát triển cơ sở hạ tầng.

Mặc dù vậy, với tiềm năng phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch, những khu vực này hoàn toàn có thể trở thành các cơ hội đầu tư hấp dẫn trong tương lai.

Giá đất trung bình tại Huyện đảo Phú Quý là 5.542.865 đồng/m2, phản ánh sự phân bổ giá trị đất tại các khu vực có mức độ phát triển khác nhau.

Các khu vực có tiềm năng phát triển du lịch mạnh mẽ và gần các tuyến giao thông chính thường có giá đất cao hơn so với các khu vực xa trung tâm.

Các yếu tố tác động đến giá đất tại Huyện đảo Phú Quý

Một trong những yếu tố quan trọng tác động đến giá trị đất tại Phú Quý chính là sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch. Đảo Phú Quý với vẻ đẹp tự nhiên, các bãi biển thơ mộng, hệ sinh thái đa dạng, đang thu hút ngày càng nhiều du khách trong và ngoài nước.

Điều này làm gia tăng nhu cầu xây dựng các khu nghỉ dưỡng, khách sạn và các tiện ích phục vụ du lịch, dẫn đến sự gia tăng giá trị bất động sản.

Bên cạnh đó, hạ tầng giao thông tại Phú Quý cũng có ảnh hưởng không nhỏ đến giá trị đất. Các dự án nâng cấp cảng biển, xây dựng các tuyến đường giao thông kết nối các khu vực trong đảo, và cải thiện dịch vụ vận tải đã và đang được triển khai.

Những cải thiện này sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của thị trường bất động sản tại đảo.

Mặt khác, Huyện đảo Phú Quý sở hữu những tiềm năng lớn cho sự phát triển bất động sản nhờ vào vị trí đắc địa, cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp và ngành du lịch đang trên đà phát triển mạnh mẽ.

Do đó, tại Huyện đảo Phú Quý cũng được ưu tiên phát triển trong các quy hoạch dài hạn của tỉnh Bình Thuận, đặc biệt là trong việc khai thác tiềm năng du lịch nghỉ dưỡng và các ngành kinh tế biển.

Đây là những yếu tố mạnh mẽ làm tăng trưởng giá trị đất tại đảo trong tương lai.

Các nhà đầu tư bất động sản, đặc biệt là trong lĩnh vực du lịch nghỉ dưỡng, hoàn toàn có thể tìm thấy cơ hội sinh lời tại khu vực này. Với mức giá đất hợp lý hiện tại và các dự án hạ tầng đang được triển khai, Huyện đảo Phú Quý hứa hẹn sẽ là một điểm sáng trên bản đồ bất động sản của Bình Thuận trong tương lai.

Chuyên viên pháp lý Lê Thị Kiều Trinh
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
36
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
1 Huyện đảo Phú Quý Xã Tam Thanh - Nhóm 2 - Khu vực 1 8.000.000 6.500.000 5.000.000 4.000.000 3.000.000 Đất ở nông thôn
2 Huyện đảo Phú Quý Xã Ngũ Phụng - Nhóm 3 - Khu vực 1 6.800.000 5.525.000 4.250.000 3.400.000 2.550.000 Đất ở nông thôn
3 Huyện đảo Phú Quý Xã Long Hải - Nhóm 4 - Khu vực 1 6.400.000 5.200.000 4.000.000 3.200.000 2.400.000 Đất ở nông thôn
4 Huyện đảo Phú Quý Võ Văn Kiệt - Đường Liên xã Hoàng Hoa Thám - Nguyễn Khuyến 7.000.000 - - - - Đất ở nông thôn
5 Huyện đảo Phú Quý Võ Văn Kiệt - Đường Liên xã Nguyễn Khuyến - Phan Chu Trinh 8.000.000 - - - - Đất ở nông thôn
6 Huyện đảo Phú Quý Võ Văn Kiệt - Đường Liên xã Phan Chu Trinh - Ngô Quyền 8.000.000 - - - - Đất ở nông thôn
7 Huyện đảo Phú Quý Võ Văn Kiệt - Đường Liên xã Phần còn lại  7.000.000 - - - - Đất ở nông thôn
8 Huyện đảo Phú Quý Hoàng Hoa Thám - Đường Liên xã Lý Thường Kiệt (Vị trí 2) - Tôn Đức Thắng 5.000.000 - - - - Đất ở nông thôn
9 Huyện đảo Phú Quý Hoàng Hoa Thám - Đường Liên xã Phần còn lại 6.500.000 - - - - Đất ở nông thôn
10 Huyện đảo Phú Quý Tôn Đức Thắng - Đường Liên xã Hùng Vương - Trung tâm GDTX 8.000.000 - - - - Đất ở nông thôn
11 Huyện đảo Phú Quý Tôn Đức Thắng - Đường Liên xã Phần còn lại (Vị trí 2)  6.000.000 - - - - Đất ở nông thôn
12 Huyện đảo Phú Quý Trần Hưng Đạo - Đường Liên xã Phan Bội Châu -  Đường vào Rada 55 8.000.000 - - - - Đất ở nông thôn
13 Huyện đảo Phú Quý Trần Hưng Đạo - Đường Liên xã Đường vào Rada 55 -  Hoàng Hoa Thám 8.000.000 - - - - Đất ở nông thôn
14 Huyện đảo Phú Quý Trần Hưng Đạo - Đường Liên xã Phần còn lại  7.000.000 - - - - Đất ở nông thôn
15 Huyện đảo Phú Quý Nguyễn Tri Phương - Đường Liên xã Cả tuyến đường 7.500.000 - - - - Đất ở nông thôn
16 Huyện đảo Phú Quý 27 tháng 4 - Đường nội xã  Cả tuyến đường 6.500.000 - - - - Đất ở nông thôn
17 Huyện đảo Phú Quý Bùi Thị Xuân - Đường nội xã  Cả tuyến đường 5.000.000 - - - - Đất ở nông thôn
18 Huyện đảo Phú Quý Công Chúa Bàn Tranh - Đường nội xã  Nguyễn Thông - Hai Bà Trưng 6.000.000 - - - - Đất ở nông thôn
19 Huyện đảo Phú Quý Công Chúa Bàn Tranh - Đường nội xã  Hai Bà Trưng - Lê Hồng Phong 5.500.000 - - - - Đất ở nông thôn
20 Huyện đảo Phú Quý Đoàn Thị Điểm - Đường nội xã  Cả tuyến đường 6.000.000 - - - - Đất ở nông thôn
21 Huyện đảo Phú Quý Hai Bà Trưng - Đường nội xã  Cả tuyến đường 6.000.000 - - - - Đất ở nông thôn
22 Huyện đảo Phú Quý Hồ Xuân Hương - Đường nội xã  Cả tuyến đường 6.500.000 - - - - Đất ở nông thôn
23 Huyện đảo Phú Quý Hùng Vương - Đường nội xã  Cả tuyến đường 6.500.000 - - - - Đất ở nông thôn
24 Huyện đảo Phú Quý Kim Đồng - Đường nội xã  Cả tuyến đường 6.500.000 - - - - Đất ở nông thôn
25 Huyện đảo Phú Quý Lê Hồng Phong - Đường nội xã  Cả tuyến đường 5.500.000 - - - - Đất ở nông thôn
26 Huyện đảo Phú Quý Lê Lai - Đường nội xã  Cả tuyến đường 5.000.000 - - - - Đất ở nông thôn
27 Huyện đảo Phú Quý Lương Định Của - Đường nội xã  Cả tuyến đường 6.000.000 - - - - Đất ở nông thôn
28 Huyện đảo Phú Quý Lý Thường Kiệt - Đường nội xã  Cả tuyến đường 6.000.000 - - - - Đất ở nông thôn
29 Huyện đảo Phú Quý Ngô Quyền - Đường nội xã  Cảng Phú Quý (Vị trí 1) - Võ Văn Kiệt 8.000.000 - - - - Đất ở nông thôn
30 Huyện đảo Phú Quý Ngô Quyền - Đường nội xã  Phần còn lại 5.500.000 - - - - Đất ở nông thôn
31 Huyện đảo Phú Quý Ngư Ông - Đường nội xã  Cả tuyến đường 5.500.000 - - - - Đất ở nông thôn
32 Huyện đảo Phú Quý Nguyễn Đình Chiểu - Đường nội xã  Cả tuyến đường 5.000.000 - - - - Đất ở nông thôn
33 Huyện đảo Phú Quý Nguyễn Du - Đường nội xã  Cả tuyến đường 6.500.000 - - - - Đất ở nông thôn
34 Huyện đảo Phú Quý Nguyễn Khuyến - Đường nội xã  Cả tuyến đường 6.500.000 - - - - Đất ở nông thôn
35 Huyện đảo Phú Quý Nguyễn Thị Minh Khai - Đường nội xã  Cả tuyến đường 5.500.000 - - - - Đất ở nông thôn
36 Huyện đảo Phú Quý Nguyễn Thông - Đường nội xã  Cả tuyến đường 5.500.000 - - - - Đất ở nông thôn
37 Huyện đảo Phú Quý Phạm Ngọc Thạch - Đường nội xã  Cả tuyến đường 5.500.000 - - - - Đất ở nông thôn
38 Huyện đảo Phú Quý Phan Bội Châu - Đường nội xã  Cả tuyến đường 6.000.000 - - - - Đất ở nông thôn
39 Huyện đảo Phú Quý Phan Chu Trinh - Đường nội xã  Cả tuyến đường 6.500.000 - - - - Đất ở nông thôn
40 Huyện đảo Phú Quý Trần Quang Diệu - Đường nội xã  Cả tuyến đường 5.500.000 - - - - Đất ở nông thôn
41 Huyện đảo Phú Quý Trần Quý Cáp - Đường nội xã  Cả tuyến đường 5.500.000 - - - - Đất ở nông thôn
42 Huyện đảo Phú Quý Võ Thị Sáu - Đường nội xã  Cả tuyến đường 5.000.000 - - - - Đất ở nông thôn
43 Huyện đảo Phú Quý Yết Kiêu - Đường nội xã  Cả tuyến đường 5.000.000 - - - - Đất ở nông thôn
44 Huyện đảo Phú Quý Các xã: Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải 85.000 80.000 75.000 70.000 - Đất trồng cây hàng năm
45 Huyện đảo Phú Quý Các xã: Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải 85.000 80.000 75.000 70.000 - Đất nuôi trồng thủy sản
46 Huyện đảo Phú Quý Các xã: Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải 90.000 80.000 75.000 70.000 - Đất trồng cây lâu năm
47 Huyện đảo Phú Quý Các xã: Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải 32.300 26.700 28.100 - - Đất rừng sản xuất
48 Huyện đảo Phú Quý Các xã: Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải 18.100 16.000 16.900 - - Đất rừng phòng hộ
49 Huyện đảo Phú Quý Các xã: Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở 90.000 80.000 75.000 70.000 - Đất nông nghiệp khác