Hướng dẫn Tra cứu lệ phí trước bạ nhà đất online 2025?

Tra cứu lệ phí trước bạ online 2025 được quy định hướng dẫn tra cứu như thế nào? Khai, nộp lệ phí trước bạ đối với nhà, đất được quy định thế nào?

Nội dung chính

    Khai, nộp lệ phí trước bạ đối với nhà, đất được quy định thế nào?

    Tại Điều 11 Nghị định 10/2022/NĐ-CP có quy định về khai, nộp lệ phí trước bạ đối với nhà, đất như sau:

    - Tổ chức, cá nhân khai, nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    - Dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ qua Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được Tổng cục Thuế ký số và cung cấp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, có giá trị như chứng từ bản giấy để cơ quan cảnh sát giao thông, cơ quan tài nguyên môi trường và các cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền đã kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia truy cập, khai thác dữ liệu phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.

    Hướng dẫn Tra cứu lệ phí trước bạ nhà đất online 2025

    Hiện nay, người nộp thuế đã có tài khoản giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế có thể sử dụng tài khoản này để tra cứu nghĩa vụ tài chính về đất đai online trên ứng dụng eTax Mobile theo các bước hướng dẫn sau: 

    Bước 1: 

    - Người sử dụng Chọn menu Nghĩa vụ thuế còn phải nộp

    - Chọn Nghĩa vụ tài chính về đất đai.

    Hệ thống hiển thị màn hình tra cứu nghĩa vụ tài chính về đất đai theo điều kiện tìm kiếm:
    - Nhập mã hồ sơ
    - Chọn loại giấy tờ: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu
    - Số giấy tờ: Tự động hiển thị theo loại giấy tờ đã chọn.

    Bước 2: 

    - Người sử dụng nhập Mã hồ sơ, chọn loại giấy tờ, nhấn Tra cứu.

    - Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm thỏa mãn điều kiện tra cứu bao gồm các nội dung: Người nộp thuế, số thông báo, nội dung các khoản nộp Ngân sách nhà nước và số tiền tương ứng mỗi khoản nộp.

    Như vậy, nghĩa vụ tài chính về đất đai bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ do cơ quan thuế xác định mà người sử dụng đất phải nộp.

    Việc tra cứu các nghĩa vụ tài chính về đất đai sẽ giúp người nộp thuế kiểm tra thông tin, đối chứng các thông tin đã kê khai, đồng thời chủ động theo dõi quá trình nộp thuế.

    Hướng dẫn Tra cứu lệ phí trước bạ nhà đất online? (hình từ internet)

    Hướng dẫn Tra cứu lệ phí trước bạ nhà đất online? (hình từ internet)

    Đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất?

    Căn cứ Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí trước bạ là người đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng phải nộp lệ phí trước bạ. Nói cách khác là người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho phải nộp lệ phí trước bạ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác như sau:

    Người nộp lệ phí trước bạ
    Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.

    Đồng thời Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định các đối tượng chịu lệ phí trước bạ được quy định là các loại tài sản cố định, cụ thể:

    Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
    1. Nhà, đất.
    2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
    3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
    4. Thuyền, kể cả du thuyền.
    5. Tàu bay.
    6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
    7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
    8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.

    Theo đó, khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định đối tượng chịu lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau:

    Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP

    - Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.

    - Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).

    Như vậy, các đối tượng nộp lệ phí trước bạ nhà, đất là người đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đất.

    18