Hướng dẫn quy trình kiểm kê đất đai cả nước năm 2025
Nội dung chính
Hướng dẫn quy trình kiểm kê đất đai cả nước năm 2025
Căn cứ Điều 13 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định về kiểm kê đất đai cả nước như sau:
(1) Công tác chuẩn bị:
- Xây dựng văn bản chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kiểm kê đất đai;
- Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai và các tài liệu hướng dẫn chuyên môn (nếu có);
- Tổ chức tập huấn chuyên môn cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan;
- Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan trong kỳ kiểm kê đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cả nước và các tài liệu khác có liên quan.
(2) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kiểm kê đất đai trên phạm vi cả nước.
(3) Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh và chỉ đạo chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có).
(4) Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cả nước; lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.
(5) Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước theo quy định tại các điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.
(6) Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cả nước với nội dung chính:
- Tình hình tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai của cả nước;
- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất; tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có);
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
(7) Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai cả nước.
(8) Hoàn thiện và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả kiểm kê đất đai cả nước.
(9) In sao và công bố kết quả kiểm kê đất đai theo quy định tại khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều 23 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.
Hướng dẫn quy trình kiểm kê đất đai cả nước năm 2025 (Hình từ Internet)
Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai cả nước trình Thủ tướng Chính phủ bao gồm những gì?
Căn cứ khoản 4 Điều 23 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định về hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai cả nước trình Thủ tướng Chính phủ gồm:
- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai kèm các biểu kiểm kê đất đai của cả nước sau đây (01 bộ giấy và 01 bộ số);
+ Biểu 01/TKKK (Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai): để tổng hợp chung về diện tích các loại đất theo đối tượng sử dụng đất và theo đối tượng được giao quản lý đất;
+ Biểu 02/TKKK (Thống kê, kiểm kê đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất): để tổng hợp chi tiết số lượng người sử dụng đất, người được giao quản lý đất theo từng loại đất;
+ Biểu 03/TKKK (Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai theo đơn vị hành chính): để tổng hợp số liệu diện tích các loại đất theo từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp của cấp thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước (01 bộ giấy và 01 bộ số).
Quy định về thời gian nộp và công bố kết quả kiểm kê đất đai cả nước thế nào?
Thời gian giao nộp, công bố kết quả kiểm kê đất đai cả nước được quy định tại điểm c khoản 5 Điều 23 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT như sau:
Giao nộp, công bố kết quả kiểm kê đất đai
...
5. Thời gian giao nộp, công bố kết quả kiểm kê đất đai được quy định như sau:
...
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và công bố kết quả kiểm kê đất đai 05 năm của cả nước trước ngày 30 tháng 9 của năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai.
Theo đó, kết quả kiểm kê đất đai 05 năm của cả nước được công bố trước ngày 30 tháng 9 của năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai.