Hướng dẫn điền Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất 2025 Mẫu 01/LPTB

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất. Hướng dẫn điền Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất 2025 Mẫu 01/LPTB

Nội dung chính

    Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất

    Căn cứ tại Phụ lục II Danh mục biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất là Mẫu 01 LPTB như sau:

    Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất 2024 theo Thông tư 80

    Mẫu 01 LPTB tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất: Tải về

    Hướng dẫn điền Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất 2025 Mẫu 01/LPTB

    Hướng dẫn điền Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất 2025 Mẫu 01/LPTB (Hình từ Internet)

    Hướng dẫn điền Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất 2025 Mẫu 01/LPTB

    [1]  Kỳ tính thuế: Điền ngày tháng năm theo từng ngày phát sinh 

    [2]  Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục 

    [3]  Trường hợp còn lại là bổ sung đánh dấu vào mục số 

    Lưu ý: Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay cho người nộp thuế thì đánh tích vào ô vuông bên dưới.

    [4] Người nộp thuế: Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ;

    - Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.

    [5] Mã số thuế: Ghi đúng mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).

    [6]- [12] Ghi đầy đủ đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.

    [13]  Đại lý thuế (nếu có): Nếu chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế .

    [14] Mã số thuế: Ghi rõ mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.

    [15] Hợp đồng đại lý thuế: (Nếu có) ghi số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản và ngày ký hợp đồng

    Hướng dẫn ghi mục "Đặc điểm nhà đất "

    1. Đất:

    1.1 Thửa đất số và Tờ bản đồ số: Người ghi ghi số hiệu thửa đất và số tờ bản đồ địa chính hoặc ghi số hiệu của thửa đất kèm số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính.

    1.2 Địa chỉ thửa đất: Người viết ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc ( Số nhà,Tòa nhà, Ngõ/Hẻm, Đường/Phố, Thôn/xóm/ấp, Phường/xã, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố)

    1.3 Vị trí thửa đất: Người ghi nêu vị trí là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm.

    1.4 Mục đích sử dụng đất: Người ghi ghi mục đích sử dụng đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.

    1.5 Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng….

    1.6 Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho.

    1.7 Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng.Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.

    2. Nhà

    2.1 Thông tin về nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác: Cấp nhà, loại nhà: Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.

    2.2 Diện tích nhà:

    Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

    2.3 Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công (xây dựng xong)), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời điểm làm hợp đồng (giấy tờ) bán nhà).

    2.4 Giá trị nhà là giá trị nhà thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng Việt Nam. Thông thường là theo hợp đồng mua bán giữa các bên.

    3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng.

    Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này

    4. Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ( lý do):

    + Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nôp lệ phí trước bạn hoặc được miễn lệ phí trước bạ.

    5. Thông tin đồng chủ sở hữu nhà, đất (nếu có): Người viết điền các thông tin ở bảng mục này trên tờ khai ( nếu có)

    6. Các giấy tờ có liên quan: Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo như:

    + Hợp đồng mua bán nhà đất;

    + Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận (sổ đỏ) nếu đã được cấp sổ hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu chưa được cấp Sổ đỏ).

    13