Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội phải có đầy đủ các nội dung nào?

Chuyên viên pháp lý: Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội phải có đầy đủ các nội dung nào? Một người được mua mấy căn nhà ở xã hội? Đối tượng nào được ưu tiên mua nhà ở xã hội mà không phải tham gia bốc thăm?

Nội dung chính

    Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội phải có đầy đủ các nội dung nào?

    Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 89 Luật Nhà ở 2023 về việc bán nhà ở xã hội như sau:

    Điều 89. Bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội
    1. Việc bán nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định sau đây:
    a) Việc bán nhà ở xã hội hình thành trong tương lai chỉ được thực hiện khi bảo đảm quy định tại khoản 3 Điều 88 của Luật này; việc bán nhà ở xã hội có sẵn chỉ được thực hiện khi bảo đảm quy định tại khoản 4 Điều 88 của Luật này;
    b) Việc mua bán nhà ở xã hội phải được lập thành hợp đồng có các nội dung quy định tại Điều 163 của Luật này;
    [...]

    Theo đó, Việc mua bán nhà ở xã hội phải được lập thành hợp đồng có các nội dung sau đây:

    - Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;

    - Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.

    Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu; trách nhiệm đóng, mức đóng kinh phí bảo trì và thông tin tài khoản nộp kinh phí bảo trì;

    - Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;

    - Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở;

    - Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê mua, cho thuê, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn; thời hạn sở hữu đối với trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn;

    - Quyền và nghĩa vụ của các bên.

    Trường hợp thuê mua nhà ở thì phải ghi rõ quyền và nghĩa vụ của các bên về việc sửa chữa hư hỏng của nhà ở trong quá trình thuê mua;

    - Cam kết của các bên;

    - Thỏa thuận khác;

    - Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

    - Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

    - Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

    Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội phải có đầy đủ các nội dung nào?Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội phải có đầy đủ các nội dung nào? (Hình từ Internet)

    Một người được mua mấy căn nhà ở xã hội?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 88 Luật Nhà ở 2023 về việc mua nhà ở xã hội như sau:

    Điều 88. Nguyên tắc bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội
    [...]
    6. Mỗi đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này chỉ được mua hoặc thuê mua 01 căn nhà ở xã hội. Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chỉ được mua hoặc thuê mua 01 căn nhà ở xã hội hoặc 01 căn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
    [...]

    Như vậy, theo quy định trên, một người chỉ được mua 01 căn nhà ở xã hội. Cụ thể như sau:

    - Các đối tược được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 chỉ được mua hoặc thuê mua 01 căn nhà ở xã hội, các đối tượng bao gồm:

    + Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

    + Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    + Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    + Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    + Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    + Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    + Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    + Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.

    + Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    - Các đối tượng được quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 chỉ được mua hoặc thuê mua 01 căn nhà ở xã hội hoặc 01 căn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân. Các đối tượng bao gồm:

    + Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ;

    + Người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    Đối tượng nào được ưu tiên mua nhà ở xã hội mà không phải tham gia bốc thăm?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP đối với dự án có đối tượng ưu tiên mua nhà ở xã hội theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 79 Luật Nhà ở 2023 thì được ưu tiên mua nhà ở xã hội mà không phải bốc thăm với tỷ lệ nhất định.

    Số lượng căn hộ (căn nhà) dành cho các đối tượng ưu tiên mua nhà ở xã hội (không thông qua bốc thăm) được xác định bằng tỷ lệ giữa tổng số hồ sơ của 05 nhóm đối tượng ưu tiên này trên tổng số hồ sơ đăng ký nhân với tổng số căn hộ (căn nhà) nhà ở xã hội của dự án.

    Danh sách của nhóm đối tượng ưu tiên mua nhà ở xã hội được sắp xếp theo thứ tự theo thời điểm nộp hồ sơ. Các căn hộ dành cho các đối tượng ưu tiên được bố trí theo thứ tự của Danh sách ưu tiên cho đến khi hết, các đối tượng còn lại được tiếp tục tham gia bốc thăm.

    Các đối tượng ưu tiên mua nhà ở xã hội mà không phải tham gia bốc thăm theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 79 Luật Nhà ở 2023 bao gồm:

    (1) Người có công với cách mạng;

    (2) Thân nhân liệt sĩ;

    (3) Người khuyết tật;

    (4) Người được bố trí tái định cư theo hình thức mua, thuê mua nhà ở xã hội;

    (5) Nữ giới.

    Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì được hưởng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất.

    Trường hợp có nhiều đối tượng cùng đáp ứng được các tiêu chuẩn và điều kiện mua nhà ở xã hội thì chủ đầu tư sẽ xét duyệt theo thứ tự ưu tiên nêu trên.

    saved-content
    unsaved-content
    1