Hoạt động xây dựng nào không yêu cầu giám đốc quản lý dự án phải có chứng chỉ hành nghề khi thực hiện?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Hoàng Nam
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hoạt động xây dựng nào không yêu cầu giám đốc quản lý dự án phải có chứng chỉ hành nghề khi thực hiện? Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng thì mã số chứng chỉ hành nghề có thay đổi không?

Nội dung chính

    Hoạt động xây dựng nào không yêu cầu giám đốc quản lý dự án phải có chứng chỉ hành nghề khi thực hiện?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 73 Nghị định 175/2024/NĐ-CP:

    Điều 73. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
    ...
    3. Các chức danh, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 53 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 không yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Nghị định này khi thực hiện các hoạt động xây dựng sau:
    a) Thiết kế, thẩm tra thiết kế sơ bộ được lập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng;
    b) Thiết kế, thẩm tra thiết kế, giám sát hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
    c) Thiết kế, thẩm tra thiết kế, giám sát công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình; trám, vá vết nứt mặt đường; giám sát thi công nội thất công trình;
    d) Các hoạt động xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng năm 2014; công viên cây xanh; công trình chiếu sáng công cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công trình nêu tại điểm này.
    ...

    Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại khoản 53 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020:

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
    ...
    53. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 148 như sau:
    a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và khoản 4 như sau:
    “3. Những chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật này bao gồm giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; tư vấn giám sát thi công xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Chứng chỉ hành nghề được phân thành hạng I, hạng II và hạng III.
    ...

    Theo đó, giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng không yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề khi thực hiện các hoạt động xây dựng sau:

    - Thiết kế, thẩm tra thiết kế sơ bộ được lập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng;

    - Thiết kế, thẩm tra thiết kế, giám sát hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;

    - Thiết kế, thẩm tra thiết kế, giám sát công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình; trám, vá vết nứt mặt đường; giám sát thi công nội thất công trình;

    - Các hoạt động xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng năm 2014; công viên cây xanh; công trình chiếu sáng công cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công trình nêu tại điểm này.

    Trên đây là nội dung về Hoạt động xây dựng nào không yêu cầu giám đốc quản lý dự án phải có chứng chỉ hành nghề khi thực hiện?

    Hoạt động xây dựng nào không yêu cầu giám đốc quản lý dự án phải có chứng chỉ hành nghề khi thực hiện?

    Hoạt động xây dựng nào không yêu cầu giám đốc quản lý dự án phải có chứng chỉ hành nghề khi thực hiện? (Hình từ Internet)

    Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng thì mã số chứng chỉ hành nghề có thay đổi không?

    Căn cứ theo khoản 18 Điều 3 Nghị định 175/2024/NĐ-CP:

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    [...]
    18. Mã số chứng chỉ hành nghề là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. Mỗi cá nhân tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu theo quy định của Nghị định này được cấp một mã số chứng chỉ hành nghề. Mã số chứng chỉ hành nghề không thay đổi khi cá nhân đề nghị cấp mới, cấp lại hoặc cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề.
    19. Mã số chứng chỉ năng lực là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức. Mỗi tổ chức tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu theo quy định của Nghị định này được cấp một mã số chứng chỉ năng lực. Mã số chứng chỉ năng lực không thay đổi khi tổ chức đề nghị cấp mới, cấp lại chứng chỉ năng lực.
    [...]

    Theo quy định trên, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng thì mã số chứng chỉ hành nghề không thay đổi.

    Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là gì?

    Căn cứ theo khoản 19 Điều 3 Nghị định 175/2024/NĐ-CP:

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    [...]
    18. Mã số chứng chỉ hành nghề là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. Mỗi cá nhân tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu theo quy định của Nghị định này được cấp một mã số chứng chỉ hành nghề. Mã số chứng chỉ hành nghề không thay đổi khi cá nhân đề nghị cấp mới, cấp lại hoặc cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề.
    19. Mã số chứng chỉ năng lực là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức. Mỗi tổ chức tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu theo quy định của Nghị định này được cấp một mã số chứng chỉ năng lực. Mã số chứng chỉ năng lực không thay đổi khi tổ chức đề nghị cấp mới, cấp lại chứng chỉ năng lực.
    [...]

    Theo quy định, mã số chứng chỉ năng lực là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức. Mỗi tổ chức tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu theo quy định của Nghị định này được cấp một mã số chứng chỉ năng lực.

    Mã số chứng chỉ năng lực không thay đổi khi tổ chức đề nghị cấp mới, cấp lại chứng chỉ năng lực.

    saved-content
    unsaved-content
    1