Hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội Hoàng Mai chi tiết nhất 2025

Chuyên viên pháp lý: Lê Thị Thanh Lam
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội Hoàng Mai chi tiết nhất 2025? Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội Hoàng Mai chi tiết nhất 2025

    Nhà ở xã hội Hoàng Mai, TP. Hà Nội là dự án được quy hoạch nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người thu nhập thấp, tạo dựng môi trường sống hiện đại, an toàn và bền vững. Dưới đây là một số dự án tiêu biểu:

    Dự án nhà ở xã hội 393 Lĩnh Nam:

    Dự án nhà ở xã hội 393 Lĩnh Nam nằm tại Phường Vĩnh Hưng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội, gồm 2 tòa chung cư cao 21 tầng và 25 căn liền kề. Dự án này bao gồm cả khu nhà ở xã hội và khu thương mại. Giá bán dự kiến cho căn hộ dao động từ 17 đến 18 triệu đồng/m². Các căn hộ tại đây có diện tích từ 31m² đến 69,8m², với các lựa chọn từ 1 đến 3 phòng ngủ. Dự án này đã hoàn thiện nhà mẫu và dự kiến thu hồ sơ trong năm 2023, hứa hẹn sẽ đáp ứng nhu cầu nhà ở cho nhiều hộ gia đình có thu nhập thấp.

    Dự án nhà ở xã hội 4-6-8 Ngõ 321 Vĩnh Hưng:

    Dự án này tọa lạc tại Phường Vĩnh Hưng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội, là một trong những dự án nhà ở xã hội được kỳ vọng sẽ thu hút nhiều người dân tìm kiếm nơi an cư. Quy mô dự án bao gồm tòa nhà cao tầng với thiết kế nội thất hiện đại. Giá bán căn hộ tại đây cũng tương tự như các dự án khác trong khu vực. Dự án này được giới thiệu từ tháng 4/2022 và hiện đang trong quá trình hoàn thiện.

    Đối tượng đăng ký và thành phần hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở 2023Nghị định 100/2024/NĐ-CP về quy định chi tiết một số điều của luật nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định chi tiết một số điều của Luật nhà ở.

    Theo đó, hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội Hoàng Mai 2025 được căn cứ theo Luật nhà ở 2023Nghị định 100/2024/NĐ-CP và Thông tư 05/2024/TT-BXD như sau:

    Tại điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP sẽ bao gồm những tài liệu như sau:

    (1) Đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội.

    Đơn này được quy định theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2024/NĐ-CPTải về

    (2) Giấy tờ chứng minh đối tượng được mua nhà ở xã hội được quy định tại Điều 6 Thông tư 05/2024/TT-BXDTải về

    (3) Giấy tờ chứng minh điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

    Giấy tờ chứng minh điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội được quy định tại Mẫu số 04 Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXDTải về

    Hoặc Giấy kê khai về điều kiện thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội đối với đối tượng thu nhập thấp tại khu vực đô thị (trường hợp không có hợp đồng lao động) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXDTải về

    (4) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị thì phải xác nhận về đối tượng của Ủy ban nhân dân cấp xã.

    (5) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở thì phải xác nhận về đối tượng của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

    (6) Giấy tờ chứng minh về điều kiện nhà ở theo quy định tại Điều 7 Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân (trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình): Tải về

    Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội/ nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân (trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người): Tải về

    Hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội Hoàng Mai chi tiết nhất 2025

    Hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội Hoàng Mai chi tiết nhất 2025 (Hình từ internet)

    Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được quy định như thế nào?

    Theo quy định tại Điều 82 Luật Nhà ở 2023 như sau:

    Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội
    1. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được quy định như sau:
    a) Nhà ở xã hội là nhà chung cư, được đầu tư xây dựng theo dự án, phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng tại xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ thì được xây dựng nhà ở riêng lẻ;
    b) Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội;
    c) Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ thì phải được thiết kế, xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội;
    d) Trường hợp cá nhân xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 6 Điều 80 của Luật này thì có thể xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ hoặc nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật này.
    2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Như vậy, loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được quy định như sau:

    - Nhà ở xã hội là nhà chung cư, được đầu tư xây dựng theo dự án, phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng tại xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ thì được xây dựng nhà ở riêng lẻ;

    - Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội;

    - Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ thì phải được thiết kế, xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội;

    - Trường hợp cá nhân xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 6 Điều 80 Luật Nhà ở 2023 thì có thể xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ hoặc nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở 2023.

    Những đối tượng nào được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội?

    Căn cứ tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định những đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

    - Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    - Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    - Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    - Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    - Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.

    - Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    - Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

    - Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    saved-content
    unsaved-content
    1641