Hiệp định Giơnevơ được ký kết vào thời gian nào?

Hiệp định Giơnevơ được ký kết vào thời gian nào? Tờ trình đề xuất ký điều ước quốc tế gồm các nội dung gì? Việc ký kết và thực hiện điều ước quốc tế cần tuân thủ nguyên tắc gì?

Nội dung chính

    Hiệp định Giơnevơ được ký kết vào thời gian nào?

    Hiệp định Giơnevơ được ký kết vào ngày 20 tháng 7 năm 1954. Đây là kết quả của một quá trình đàm phán dài và căng thẳng giữa các nước liên quan, nhằm chấm dứt chiến tranh Đông Dương, trong đó có Việt Nam, Lào và Campuchia (Cao Miên).

    Hiệp định Giơnevơ không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với Việt Nam mà còn đối với cả khu vực Đông Dương, vì nó đánh dấu sự kết thúc của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kéo dài hơn 9 năm (1946-1954). Đây là một thắng lợi to lớn của nhân dân ba nước Đông Dương, đặc biệt là Việt Nam, sau một cuộc kháng chiến anh dũng và gian khổ. Dân tộc Việt Nam, với truyền thống yêu chuộng tự do và hòa bình, đã giành lại độc lập, kết thúc ách đô hộ của thực dân Pháp và mở ra một thời kỳ mới cho đất nước.

    Trong khuôn khổ hiệp định, các điều khoản quan trọng đã được đưa ra, bao gồm việc chia cắt tạm thời Việt Nam thành hai miền (Miền Bắc và Miền Nam) dọc theo vĩ tuyến 17, với cam kết tổ chức tổng tuyển cử vào năm 1956 để thống nhất đất nước. Tuy nhiên, do những yếu tố chính trị và tác động của các thế lực bên ngoài, Hiệp định Giơnevơ chưa thực sự mang lại hòa bình lâu dài cho Việt Nam, dẫn đến những sự kiện sau đó như cuộc chiến tranh Việt Nam (1955-1975).

    Hiệp định Giơnevơ được ký kết vào thời gian nào?

    Hiệp định Giơnevơ được ký kết vào thời gian nào? (Hình từ Internet)

    Tờ trình đề xuất ký điều ước quốc tế gồm các nội dung gì?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Luật Điều ước quốc tế 2016 về nội dung tờ trình đề xuất ký điều ước quốc tế bao gồm:

    - Sự cần thiết, yêu cầu, mục đích đề xuất ký điều ước quốc tế.

    - Nội dung chính của điều ước quốc tế.

    - Tên gọi, hình thức, danh nghĩa ký, người đại diện ký, ngôn ngữ, hiệu lực, hình thức hiệu lực, thời hạn hiệu lực và việc áp dụng tạm thời điều ước quốc tế.

    - Quyền và nghĩa vụ phát sinh từ điều ước quốc tế đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    - Đánh giá việc tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 3 Luật Điều ước quốc tế 2016:

    + Không trái với Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    + Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng, cùng có lợi và những nguyên tắc cơ bản khác của pháp luật quốc tế.

    + Bảo đảm lợi ích quốc gia, dân tộc, phù hợp với đường lối đối ngoại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    + Tuân thủ điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

    - Kiến nghị bảo lưu, chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài, tuyên bố đối với điều ước quốc tế nhiều bên.

    - Đánh giá về việc áp dụng trực tiếp toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế hoặc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, ban hành văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện điều ước quốc tế.

    - Những vấn đề còn ý kiến khác nhau giữa cơ quan đề xuất với cơ quan, tổ chức có liên quan, giữa bên Việt Nam với bên ký kết nước ngoài và kiến nghị biện pháp xử lý.

    Việc ký kết và thực hiện điều ước quốc tế cần tuân thủ các nguyên tắc nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Luật Điều ước quốc tế 2016 về việc tuân thủ các nguyên tắc ký kết và thực hiện điều ước quốc tế như sau:

    - Không trái với Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    - Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng, cùng có lợi và những nguyên tắc cơ bản khác của pháp luật quốc tế.

    - Bảo đảm lợi ích quốc gia, dân tộc, phù hợp với đường lối đối ngoại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    - Tuân thủ điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

    Chuyên viên pháp lý Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
    saved-content
    unsaved-content
    13