Hành vi cung cấp giấy tờ sai sự thật để được đăng ký thường trú bị phạt bao nhiêu tiền?

Chuyên viên pháp lý: Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Hành vi cung cấp giấy tờ sai sự thật để được đăng ký thường trú bị phạt bao nhiêu tiền? Các địa điểm nào không được đăng ký thường trú mới?

Nội dung chính

    Hành vi cung cấp giấy tờ sai sự thật để được đăng ký thường trú bị phạt bao nhiêu tiền?

    Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 10 Nghị định 282/2025/NĐ-CP về đăng ký thường trú như sau:

    Điều 10. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
    [...]
    4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
    a) Cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu sai sự thật về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo tạm vắng, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
    b) Làm giả dữ liệu, sử dụng dữ liệu giả về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo tạm vắng, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
    c) Làm giả thông tin về cư trú, sử dụng thông tin về cư trú giả trên ứng dụng định danh quốc gia;
    d) Cơ sở kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở lưu trú ở khu công nghiệp và các cơ sở khác không thực hiện thông báo lưu trú từ 09 người lưu trú trở lên.
    [...]

    Theo đó, hành vi cung cấp giấy tờ sai sự thật về cư trú để được đăng ký thường trú sẽ bị phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng

    Đồng thời, người thực hiện hành vi vi phạm còn bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm trên.

    Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 282/2025/NĐ-CP)

    Nghị định 282/2025/NĐ-CP chính thức có hiệu lực từ 15/12/2025

    Hành vi cung cấp giấy tờ sai sự thật để được đăng ký thường trú bị phạt bao nhiêu tiền?Hành vi cung cấp giấy tờ sai sự thật để được đăng ký thường trú bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

    Các địa điểm nào không được đăng ký thường trú mới?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020 về danh sách 05 địa điểm không được đăng ký thường trú mới, cụ thể bao gồm:

    - Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.

    - Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.

    - Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.

    - Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

    - Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Thủ tục đăng ký thường trú diễn ra như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Luật Cư trú 2020 về thủ tục đăng ký thường trú như sau:

    Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký thường trú

    Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú.

    Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

    Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký;

    Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

    Bước 3: Thẩm định và cập nhật thông tin đăng ký thường trú

    Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú;

    Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Bước 4: Đăng ký thường trú tại nơi ở mới khi chuyển chỗ ở

    Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo quy định của Luật Cư trú 2020 trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.

    saved-content
    unsaved-content
    1