20:05 - 25/12/2024

Hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tại tỉnh Thừa Thiên Huế là bao nhiêu?

Hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tại tỉnh Thừa Thiên Huế là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tại tỉnh Thừa Thiên Huế là bao nhiêu?

    UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quyết định 96/2024/QĐ-UBND ngày 06/12/2024 quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang; hạn mức giao đất chưa sử dụng; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cho cá nhân; diện tích đất nông nghiệp được phép xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Quyết định 96/2024/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2024.

    Căn cứ Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 96/2024/QĐ-UBND quy định hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tại tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

    Hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân
    Hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai số 31/2024/QH15.

    Khoản 1, 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Hạn mức giao đất nông nghiệp
    1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:
    a) Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
    b) Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
    2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
    3. Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:
    a) Đất rừng phòng hộ;
    b) Đất rừng sản xuất là rừng trồng.

    Như vậy, hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tại tỉnh Thừa Thiên Huế cụ thể là:

    - Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là không quá 02 ha cho mỗi loại đất.

    - Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

    - Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:

    + Đất rừng phòng hộ;

    + Đất rừng sản xuất là rừng trồng.

    Hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tại tỉnh Thừa Thiên Huế là bao nhiêu?Hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tại tỉnh Thừa Thiên Huế là bao nhiêu? (Hình từ internet)

    Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang tỉnh Thừa Thiên Huế được quy định như thế nào?

    Theo Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 96/2024/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

    Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang
    1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang, không có tranh chấp thì được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hạn mức quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
    2. Trường hợp vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất theo khoản 1 Điều này thì diện tích vượt hạn mức phải chuyển sang thuê đất.

    Khoản 1, 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Hạn mức giao đất nông nghiệp
    1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:
    a) Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
    b) Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
    2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
    3. Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:
    a) Đất rừng phòng hộ;
    b) Đất rừng sản xuất là rừng trồng.

    Như vậy, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang tỉnh Thừa Thiên Huế cụ thể là:

    - Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là không quá 02 ha cho mỗi loại đất.

    - Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

    - Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:

    +  Đất rừng phòng hộ;

    + Đất rừng sản xuất là rừng trồng.

    Đất nông nghiệp là gì?

    Đất nông nghiệp là loại đất mà Nhà nước giao cho người dân sử dụng nhằm phục vụ mục đích sản xuất nông nghiệp, bao gồm các hoạt động như trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng, ... Đây là một tư liệu sản xuất thiết yếu của ngành nông - lâm nghiệp, đóng vai trò quan trọng cả về mặt tài liệu lao động và đối tượng lao động, không thể thay thế trong quá trình sản xuất.

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 được quy định như sau:

    Phân loại đất
    ...

    2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

    a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
    b) Đất trồng cây lâu năm;
    c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
    d) Đất nuôi trồng thủy sản;
    đ) Đất chăn nuôi tập trung;
    e) Đất làm muối;
    g) Đất nông nghiệp khác.

    Như vậy, đất nông nghiệp bao gồm tổng thể các loại đất dùng cho việc trồng trọt, chăn nuôi, nghiên cứu, thí nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp và lâm nghiệp, nhóm đất này góp phần bảo vệ môi trường sinh thái và cung ứng sản phẩm cho các ngành công nghiệp và dịch vụ liên quan.

    26