Thứ 6, Ngày 01/11/2024

Hạn mức diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định 67/2024/QĐ-UBND

Hạn mức diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Bình Định được quy định theo Quyết định 67/2024/QĐ-UBND

Nội dung chính

    Hạn mức diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Bình Định được quy định như thế nào?

    Ngày 28 tháng 10 năm 2024 Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định vừa ban hành Quyết định 67/2024/QĐ-UBND quy định hạn mức diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Bình Định, quyết định này có hiệu lực từ ngày 28/10/2024. Theo đó, tại Điều 3 Quyết định 67/2024/QĐ-UBND có quy định như sau:

    Hạn mức diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
    1. Hạn mức giao đất tôn giáo tại địa bàn nông thôn: không quá 6.000 m² cho một (01) tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
    2. Hạn mức giao đất tôn giáo tại địa bàn đô thị: không quá 3.000 m² cho một (01) tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc:
    3. Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đã hoạt động trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì việc giao đất theo hiện trạng sử dụng, nhưng phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    Như vậy, hạn mức diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo và tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Bình Định được quy định tại Điều 3 Quyết định 67/2024/QĐ-UBND quy định tổ chức tôn giáo tại nông thôn có thể được giao tối đa 6.000 m², trong khi tại đô thị, hạn mức này giảm xuống còn 3.000 m².

    Đối với những tổ chức tôn giáo đã hoạt động trước khi Quyết định 67/2024/QĐ-UBND có hiệu lực, việc giao đất sẽ dựa trên hiện trạng sử dụng, nhưng vẫn cần tuân thủ theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    Hạn mức diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Bình Định được quy định như thế nào? (Ảnh từ Internet)Hạn mức diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Bình Định được quy định như thế nào? (Ảnh từ Internet)

    Tổ chức tôn giáo được giao đất không thu tiền sử dụng đất có được quyền chuyển nhượng không?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
    1. Tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 của Luật này.
    2. Tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

    Theo đó, các tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo và tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp hay góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

    Đất cơ sở tôn giáo có thời hạn sử dụng là bao lâu?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai 2024 có quy định về các loại đất được sử dụng ổn định lâu dài như sau:

    Đất sử dụng ổn định lâu dài
    1. Đất ở.
    2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
    3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
    4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
    5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
    6. Đất quốc phòng, an ninh.
    7. Đất tín ngưỡng.
    8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
    9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
    10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
    11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.

    Theo đó, Luật Đất đai 2024 có quy định rõ rằng đất cơ sở tôn giáo được là loại đất không có thời hạn sử dụng, điều này có nghĩa là tổ chức tôn giáo được giao đất sẽ không bị giới hạn thời gian sử dụng loại đất này.

    8