Giám sát vốn đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước gồm những nội dung gì?

Nội dung giám sát vốn đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước được quy định như thế nào? Có bao gồm các rủi ro tại địa bàn đầu tư không?

Nội dung chính

    Nội dung giám sát vốn đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước được quy định như thế nào?

    Ngày 06/10/2015, Chính phủ ban hành Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước. 

    Nghị định này quy định về:

    - Giám sát tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.

    - Giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại đối với doanh nghiệp nhà nước.

    - Giám sát tài chính đối với doanh nghiệp có vốn nhà nước.

    - Công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước.

    Theo đó, nội dung giám sát vốn đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Điều 20 Nghị định 87/2015/NĐ-CP, được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 200/2015/TT-BTC. Cụ thể như sau:

    1. Tình hình quản lý và sử dụng vốn doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài:
    a) Tiến độ triển khai dự án so với kế hoạch;
    b) Hoạt động đầu tư vốn ra nước ngoài của doanh nghiệp: Hình thức đầu tư, cơ cấu vốn đầu tư cho dự án, biến động của tổng mức đầu tư dự án (nếu có);
    c) Tình hình huy động vốn, quản lý tài sản và quản lý nợ của dự án tại nước ngoài, bao gồm các khoản do doanh nghiệp trong mô hình công ty mẹ - công ty con bảo lãnh vay hoặc tài trợ vốn dưới hình thức khác.
    2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án: Doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA).
    3. Tình hình thu hồi vốn (bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn tài trợ dưới hình thức khác) và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước: Lợi nhuận được chia của nhà đầu tư Việt Nam; lợi nhuận để tái đầu tư; lợi nhuận chuyển về nước và lợi nhuận được sử dụng cho yêu cầu khác.
    4. Các rủi ro tại địa bàn đầu tư.
    5. Việc ban hành và thực hiện Quy chế hoạt động và quản lý, sử dụng vốn, tài sản của doanh nghiệp tại nước ngoài.
    6. Bộ Tài chính quy định các biểu mẫu để thực hiện nội dung giám sát quy định tại Điều này.

    Trên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về nội dung giám sát vốn đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 87/2015/NĐ-CP.

    14