Giá dịch vụ kiểm định tuabin tăng áp khí xả của tàu biển được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Giá dịch vụ kiểm định tuabin tăng áp khí xả của tàu biển được quy định như thế nào?
Giá dịch vụ kiểm định tuabin tăng áp khí xả của tàu biển được quy định tại Mục 4 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
- Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 4
- Đối với tuabin tăng áp mà sản lượng định mức đầu ra tính bằng kg, khi đó sản lượng này được quy đổi bằng 0,8 m3 cho mỗi kg.
- Trong trường hợp thực hiện giám sát cho từng bộ phận của tuabin tăng áp, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính (từng phần) như sau:
+ Vỏ ngoài được tính bằng 25% số đơn vị giá tiêu chuẩn quy định tại Biểu số số 4.
+ Roto được tính bằng 45% số đơn vị giá tiêu chuẩn quy định tại Biểu số 4.
+ Phục hồi lại roto được tính bằng 25% số đơn vị giá tiêu chuẩn quy định tại Biểu số số 4.
- Đối với tuabin tăng áp khí xả được chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng tại Biểu số 4.
Biểu số 4: Tuabin tăng áp khí xả
Số TT | Sản lượng (m3/phút) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 25 | 270 |
2 | Trên 25 đến 50 | 530 |
3 | Trên 50 đến 100 | 800 |
4 | Trên 100 đến 250 | 1.350 |
5 | Trên 250 đến 500 | 2.100 |
6 | Trên 500 đến 750 | 2.650 |
7 | Trên 750 đến 1.000 | 3.150 |
8 | Trên 1.000, sản lượng khí xả tăng trong khoảng từ 1 đến 250 so với mức 1.000 | 3.150 +275 |
Trên đây là nội dung quy định về giá dịch vụ kiểm định tuabin tăng áp khí xả của tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.