Giá dịch vụ kiểm định bảng điện và thiết bị điều khiển của tàu biển được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Giá dịch vụ kiểm định bảng điện và thiết bị điều khiển của tàu biển được quy định như thế nào?
Giá dịch vụ kiểm định bảng điện và thiết bị điều khiển của tàu biển được quy định tại Mục 6 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
- Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 6A và Biểu số 6B.
- Thiết bị điều khiển phòng nổ, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 30% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 6.
- Đối với bảng điện và thiết bị điều khiển có điện áp định mức vượt quá 500V, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 30% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 6.
- Đối với bảngđiện riêng cho máy phát hoặc cấp nguồn, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng tại Biểu số 6.
- Đối với bảng điện và cơ cấu điều khiển điện được chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 6.
Biểu số 6A: Bảng điện
Số TT | Tổng công suất (kVA) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 50 | 475 |
2 | Trên 50 đến 75 | 550 |
3 | Trên 75 đến 100 | 610 |
4 | Trên 100 đến 250 | 850 |
5 | Trên 250 đến 500 | 1.175 |
6 | Trên 500 đến 750 | 1.375 |
7 | Trên 750 đến 1.000 | 1.550 |
8 | Trên 1.000 đến 1.750 | 1.800 |
9 | Trên 1.750 đến 2.500 | 2.025 |
10 | Trên 2.500 đến 3.750 | 2.225 |
11 | Trên 3.750 đến 5.000 | 2.400 |
12 | Trên 5.000, tổng công suất tăng trong khoảng từ 1 đến 2500 so với mức 5.000 | 2.400 +375 |
Biểu số 6B: Thiết bị điều khiển
Số TT | Công suất định mức (kW) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | đến 5 | 70 |
2 | Trên 5 đến 10 | 135 |
3 | Trên 10 đến 25 | 200 |
4 | Trên 25 đến 50 | 235 |
5 | Trên 50 đến 75 | 310 |
6 | Trên 75 đến 100 | 375 |
7 | Trên 100 đến 250 | 475 |
8 | Trên 250 đến 500 | 600 |
9 | Trên 500 đến 750 | 725 |
10 | Trên 750 đến 1.000 | 850 |
11 | Trên 1.000, công suất định mức tăng trong khoảng từ 1 đến 2.500 so với mức 1.000 | 850 +125 |
Trên đây là nội dung quy định về giá dịch vụ kiểm định bảng điện và thiết bị điều khiển của tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.
Trân trọng!