Giá cho thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội cao nhất lên tới 198.000 đồng m2?
Cho thuê Căn hộ chung cư tại Hà Nội
Nội dung chính
Giá cho thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội cao nhất lên tới 198.000 đồng m2?
Giá cho thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội được xây dựng dựa trên nhiều yếu tố như tầng cao công trình, chi phí đầu tư xây dựng, và các quy định pháp luật liên quan. Trong một số dự thảo và văn bản điều chỉnh gần đây, mức giá thuê có thể dao động từ khoảng 48.000 đồng đến 198.000 đồng m2 sàn 1 tháng.
Căn cứ vào Quyết định 27/2025/QĐ-UBND quy định về khung giá cho thuê nhà ở xã hội áp dụng từ ngày 14 4 2025 như sau:
STT | Số nhà có tầng | Mức giá tối thiểu | Mức giá tối đa | Đơn vị tính |
1 | Số tầng ≤ 10 | 48.000 | 99.000 | đồng/m2 sàn sử dụng 1 tháng |
2 | 10 < số tầng ≤ 20 | 55.000 | 110.000 | đồng/m2 sàn sử dụng 1 tháng |
3 | 20 < số tầng ≤ 30 | 75.000 | 150.000 | đồng/m2 sàn sử dụng 1 tháng |
4 | Số tầng > 30 | 99.000 | 198.000 | đồng/m2 sàn sử dụng 1 tháng |
Mức giá trong khung giá chưa bao gồm:
- Thuế giá trị gia tăng;
- Chi phí bảo trì công trình;
- Giá dịch vụ quản lý vận hành;
- Chi phí mua sắm trang thiết bị nội thất, đồ dùng sinh hoạt trong nhà ở xã hội cho thuê.
- Kinh phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho Ban quản trị nhà ở xã hội và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà ở xã hội.
Giá cho thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội được chia theo số tầng của công trình cao nhất lên tới 198.000 đồng m² tháng và thấp nhất là 48.000 đồng m² tháng. Khung giá này được quy định tại Quyết định 27/2025/QĐ-UBND và sẽ áp dụng từ ngày 14/4/2025.
Khi thuê nhà ở xã hội, người thuê cần lưu ý rằng mức giá trong khung chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, chi phí bảo trì, dịch vụ quản lý vận hành, chi phí nội thất, bảo hiểm cháy nổ, điện nước, truyền hình và các chi phí khác do người sử dụng nhà ở xã hội tự chi trả.
Giá cho thuê nhà ở xã hội tại Hà Nội cao nhất lên tới 198.000 đồng m2? (Hình từ Internet)
Đối tượng nào được hỗ trợ thuê nhà ở xã hội theo quy định của Nhà nước?
Căn cứ Điều 76, 77 Luật Nhà ở 2023 quy định về đối tượng được hỗ trợ giải quyết cho thuê nhà ở xã hội như sau:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
- Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
Điều kiện được ưu đãi vay vốn mua nhà ở xã hội mới nhất 2025?
Căn cứ khoản 1 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP về điều kiện được ưu đãi vay vốn để mua thuê nhà ở xã hội cụ thể:
- Có nguồn thu nhập và có khả năng trả nợ theo cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Có Giấy đề nghị vay vốn để mua thuê nhà ở xã hội;
- Có Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư theo quy định của Nghị định này và của pháp luật về nhà ở;
- Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. Ngân hàng Chính sách xã hội, chủ đầu tư và người vay vốn phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm trong Hợp đồng ba bên.