Dữ liệu đất đai phi cấu trúc thuộc cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai bao gồm những gì?

Dữ liệu đất đai phi cấu trúc thuộc cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai bao gồm những gì? Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai?

Nội dung chính

    Dữ liệu đất đai phi cấu trúc thuộc cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai bao gồm những gì?

    Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT, dữ liệu đất đai phi cấu trúc được định nghĩa là loại dữ liệu không tuân theo cấu trúc hay mô hình dữ liệu cụ thể. Những dữ liệu này bao gồm:

    - Tập tin PDF.

    - Tập tin văn bản.

    - Tập tin ảnh.

    - Tập tin đồ họa.

    - Các dạng dữ liệu phi cấu trúc khác liên quan đến lĩnh vực đất đai.

    Cùng với đó căn cứ theo Điều 7 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT có quy định nội dung dữ liệu đất đai phi cấu trúc bao gồm các tập tin phi cấu trúc thuộc các nhóm tài liệu sau: tài liệu về địa chính; tài liệu về điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; tài liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tài liệu về giá đất; tài liệu về thống kê, kiểm kê đất đai; tài liệu về hồ sơ đất đai tại trung ương.

    Như vậy, nội dung dữ liệu đất đai phi cấu trúc bao gồm các tập tin pdf, tập tin văn bản, tập tin ảnh, tập tin đồ họa và các dạng dữ liệu phi cấu trúc khác của:

    - Tài liệu về địa chính;

    - Tài liệu về điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;

    - Tài liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

    - Tài liệu về giá đất;

    - Tài liệu về thống kê, kiểm kê đất đai;

    - Tài liệu về hồ sơ đất đai tại trung ương.

    Dữ liệu đất đai phi cấu trúc thuộc cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Tổ chức, cá nhân khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai phải xin phép cơ quan nhà nước trong trường hợp nào?

    Căn cứ theo Điều 166 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    (1) Trường hợp không cần xin phép:

    - Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu của Bộ, ngành, địa phương, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội: Các cơ quan này được khai thác thông tin trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình mà không cần xin phép.

    - Người sử dụng đất: Được khai thác thông tin liên quan đến thửa đất của chính mình trong cơ sở dữ liệu mà không cần sự đồng ý từ cơ quan quản lý.

    (2) Trường hợp cần xin phép:

    - Tổ chức, cá nhân khác (không thuộc các nhóm trên) có nhu cầu khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai phải được sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    Ngoài ra, theo quy định, tổ chức và cá nhân khi khai thác, sử dụng dữ liệu đất đai sẽ phải trả phí khai thác và chi phí dịch vụ theo pháp luật hiện hành.

    Như vậy, tổ chức, cá nhân không thuộc cơ quan nhà nước hoặc người sử dụng đất trực tiếp muốn khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai bắt buộc phải xin phép cơ quan quản lý dữ liệu và trả phí theo quy định.

    Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai?

    Căn cứ theo Điều 170 Luật Đất đai 2024 quy định Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:

    - Tổ chức xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tại trung ương và xây dựng phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai bảo đảm đến năm 2025 đưa Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai vào vận hành, khai thác;

    - Quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai và hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tại trung ương;

    - Xây dựng, cập nhật dữ liệu đất đai cấp vùng, cả nước và cơ sở dữ liệu khác liên quan đến đất đai ở trung ương;

    - Tích hợp, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai trên phạm vi cả nước;

    - Kết nối, chia sẻ thông tin từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai với cổng dịch vụ công quốc gia, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu các Bộ, ngành, địa phương và cung cấp thông tin đất đai cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;

    Như vậy, theo quy định nêu trên thì Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai trên phạm vi cả nước.

    32
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ