Dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp bao gồm những dự án đầu tư xây dựng nào?
Nội dung chính
Dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp bao gồm những dự án đầu tư xây dựng nào?
Căn cứ Phần VII Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp gồm:
[1] Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hình thành từ một đơn vị ở trở lên theo quy hoạch xây dựng được phê duyệt hoặc dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên đối với trường hợp quy hoạch xây dựng không xác định rõ các đơn vị ở
[2] Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ việc xây dựng nhà ở với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các công trình khác phục vụ nhu cầu ở trên một khu đất theo quy hoạch được phê duyệt, không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 mục VII Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định 175/2024/NĐ-CP, gồm:
- Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở chung cư là dự án đầu tư xây dựng có từ 02 công trình nhà chung cư trở lên độc lập về kết cấu và các công trình xây dựng khác (nếu có).
- Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Phần VII Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định 175/2024/NĐ-CP
[3] Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị; hạ tầng kỹ thuật khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục thể thao là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ công trình đường giao thông và hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp nước, thoát nước, chiếu sáng công cộng và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác phục vụ cho khu đô thị, khu chức năng.
[4] Dự án đầu tư xây dựng theo công năng phục vụ và tính chất chuyên ngành gồm nhiều lĩnh vực được quy định tại các Mục I, Mục II, Mục III, Mục IV, Mục V ban hành kèm theo Nghị định 175/2024/NĐ-CP
[5] Dự án đầu tư xây dựng công trình có công năng, mục đích hỗn hợp khác.
Dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp bao gồm những dự án đầu tư xây dựng nào? (Hình từ Internet)
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng cần chuẩn bị hồ sơ gì?
Theo khoản 2 Điều 56 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 có quy định về hồ sơ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng như sau:
(1) Tờ trình của chủ đầu tư;
(2) Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
(3) Các tài liệu, văn bản có liên quan.
Việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền của ai?
Căn cứ Điều 57 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng như sau:
(1) Đối với dự án đầu tư xây dựng quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 58 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, người quyết định đầu tư thẩm định các nội dung sau:
- Sự phù hợp về quy hoạch, mục tiêu, quy mô đầu tư và các yêu cầu khác được xác định trong quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng;
- Sự phù hợp của giải pháp thiết kế cơ sở với nhiệm vụ thiết kế; danh mục tiêu chuẩn áp dụng;
- Giải pháp tổ chức thực hiện dự án, kinh nghiệm và năng lực quản lý dự án của chủ đầu tư, phương án giải phóng mặt bằng, hình thức thực hiện dự án;
- Yếu tố bảo đảm tính hiệu quả của dự án bao gồm xác định tổng mức đầu tư xây dựng; nguồn vốn, khả năng huy động vốn theo tiến độ; phân tích rủi ro, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội;
- Sự phù hợp của phương án công nghệ (nếu có);
- Các nội dung khác theo quy định của pháp luật có liên quan và yêu cầu của người quyết định đầu tư.
(2) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công không thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 58 Luật Xây dựng 2014, người quyết định đầu tư thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Xây dựng 2014 và khoản 2 Điều 58 Luật Xây dựng 2014.
(3) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, người quyết định đầu tư thẩm định các nội dung sau:
- Sự phù hợp về quy hoạch, mục tiêu, quy mô đầu tư và các yêu cầu khác được xác định trong quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng;
- Sự đáp ứng yêu cầu của thiết kế bản vẽ thi công về bảo đảm an toàn công trình và biện pháp bảo đảm an toàn công trình lân cận;
- Việc lập tổng mức đầu tư xây dựng, xác định giá trị tổng mức đầu tư xây dựng;
- Giải pháp tổ chức thực hiện dự án, phương án giải phóng mặt bằng, hình thức thực hiện dự án;
- Sự phù hợp của phương án công nghệ (nếu có);
- Các nội dung khác theo quy định của pháp luật có liên quan và yêu cầu của người quyết định đầu tư.
(4) Đối với dự án sử dụng vốn khác, người quyết định đầu tư quyết định nội dung thẩm định bảo đảm đáp ứng yêu cầu về đầu tư, kinh doanh và quy định của pháp luật có liên quan.
(5) Trường hợp dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ thì phải được cơ quan thực hiện chức năng quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ theo quy định của Chính phủ. Nội dung và thời gian thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ được thực hiện theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ. Kết quả thẩm định hoặc ý kiến của cơ quan thực hiện chức năng quản lý ngành, lĩnh vực được gửi cơ quan chủ trì thẩm định của người quyết định đầu tư để tổng hợp.
Như vậy, thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng được quy định rõ ràng theo các loại hình dự án và nguồn vốn đầu tư.
Trên đây là nội dung bài viết "Dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp bao gồm những dự án đầu tư xây dựng nào?".