Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Đơn khởi kiện vụ án dân sự có được nhờ người khác làm không?

Đơn khởi kiện vụ án dân sự có được nhờ người khác làm không? Đơn khởi kiện phải có các nội dung chính nào?

Nội dung chính

    Đơn khởi kiện vụ án dân sự có được nhờ người khác làm không?

    Căn cứ tại Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về hình thức và nội dung đơn khởi kiện như sau:

    Hình thức, nội dung đơn khởi kiện

    1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện phải làm đơn khởi kiện.

    2. Việc làm đơn khởi kiện của cá nhân được thực hiện như sau:

    a) Cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự thì có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ nơi cư trú của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của cá nhân đó; ở phần cuối đơn, cá nhân đó phải ký tên hoặc điểm chỉ;

    b) Cá nhân là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp của họ có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ nơi cư trú của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; ở phần cuối đơn, người đại diện hợp pháp đó phải ký tên hoặc điểm chỉ;

    c) Cá nhân thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này là người không biết chữ, người khuyết tật nhìn, người không thể tự mình làm đơn khởi kiện, người không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện và phải có người có đủ năng lực tố tụng dân sự làm chứng. Người làm chứng phải ký xác nhận vào đơn khởi kiện.

    ...

    Theo đó, để tiến hành khởi kiện vụ án dân sự bắt buộc phải làm đơn khởi kiện. Người khởi kiện là cá nhân hoàn toàn có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án.

    Có được nhờ người khác làm đơn khởi kiện vụ án dân sự không? (Hình từ Internet)

    Đơn khởi kiện phải có các nội dung chính nào?

    Căn cứ khoản 4 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định hình thức, nội dung đơn khởi kiện:

    Hình thức, nội dung đơn khởi kiện

    ...

    4. Đơn khởi kiện phải có các nội dung chính sau đây:

    a) Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;

    b) Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;

    c) Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

    Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;

    d) Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);

    ...

    Theo đó, đơn khởi kiện phải có các nội dung chính sau:

    - Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;

    - Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;

    - Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

    - Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);

    - Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

    - Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

    - Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

    - Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);

    - Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

    Thời gian tòa án xử lý đơn khởi kiện là bao lâu?

    Căn cứ Điều 191 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 sửa đổi bởi khoản 1 Điều 78 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023 quy định thủ tục nhận và xử lý đơn khởi kiện :

    Thủ tục nhận và xử lý đơn khởi kiện

    ...

    2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.

    3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau đây:

    a) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;

    b) Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 1 hoặc khoản 5 Điều 317 của Bộ luật này;

    c) Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;

    d) Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

    4. Kết quả xử lý đơn của Thẩm phán quy định tại khoản 3 Điều này phải được ghi chú vào sổ nhận đơn và thông báo cho người khởi kiện qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

    Theo đó, thời gian tòa án xử lý đơn khởi kiện là 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện. Cụ thể như sau:

    - Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện thì Chánh án tòa án phân công Thẩm phán xem đơn khởi kiện.

    - Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày phân công, Thẩm xem xét và ra 01 trong các quyết định như sau:

    + Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện.

    + Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn.

    + Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác.

    + Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

    3