Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội hiện nay là mẫu đơn nào? Đối tượng nào được hưởng chính sách mua nhà ở xã hội?

Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội hiện nay là mẫu đơn nào? Đối tượng nào được hưởng chính sách mua nhà ở xã hội? Các trường hợp bị thu hồi nhà ở xã hội gồm những trường hợp nào?

Nội dung chính

    Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội được áp dụng hiện nay là mẫu đơn nào?

    Mẫu số 01 thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2024/NĐ-CP có quy định mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội được áp dụng hiện nay như sau:

    Tải vềmẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội từ năm 2024 tại đây.

    Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội hiện nay là mẫu đơn nào? Đối tượng nào được hưởng chính sách mua nhà ở xã hội?

    Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội hiện nay là mẫu đơn nào? Đối tượng nào được hưởng chính sách mua nhà ở xã hội? (Hình từ Internet)

    Đối tượng nào được hưởng chính sách mua nhà ở xã hội?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 về các đối tượng được hưởng chính sách mua nhà ở xã hội như sau:

    - Người có công với cách mạng: Những người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ, theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo nông thôn Các hộ gia đình nghèo và cận nghèo sống tại khu vực nông thôn.

    - Hộ gia đình nông thôn ở vùng thiên tai: Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại nông thôn, đặc biệt là những vùng thường xuyên bị thiên tai hoặc biến đổi khí hậu.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo đô thị: Hộ gia đình nghèo và cận nghèo sống tại khu vực đô thị.

    - Người thu nhập thấp đô thị: Những người có thu nhập thấp đang sinh sống tại khu vực đô thị.

    - Công nhận và người lao động: Công nhân, người lao động làm việc trong doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    - Lực lượng vũ trang: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan trong lực lượng vũ trang, công nhân công an, công chức và viên chức quốc phòng đang phục vụ.

    - Cán bộ công chức, viên chức: Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.

    - Người đã trả lại nhà ở công vụ: Những người đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định, trừ khi nhà ở bị thu hồi do vi phạm.

    - Hộ gia đình bị thu hồi đất: Hộ gia đình và cá nhân bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở mà chưa được bồi thường bằng nhà ở hoặc đất ở.

    - Học sinh, sinh viên: Học sinh, sinh viên tại các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt, cũng như học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

    - Doanh nghiệp và hợp tác xã: Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    Các trường hợp bị thu hồi nhà ở xã hội gồm những trường hợp nào?

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Nhà ở 2023 về các trường hợp được xem là nhà ở thuộc tài sản công bao gồm:

    Nhà ở thuộc tài sản công
    1. Nhà ở thuộc tài sản công bao gồm:
    a) Nhà ở công vụ bao gồm nhà ở công vụ của trung ương và nhà ở công vụ của địa phương theo quy định của pháp luật về nhà ở;
    b) Nhà ở phục vụ tái định cư do Nhà nước đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở thương mại để bố trí tái định cư theo quy định của pháp luật về nhà ở nhưng chưa bố trí tái định cư;
    c) Nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân do Nhà nước đầu tư xây dựng để bố trí cho đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở;
    d) Nhà ở không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ vốn ngân sách nhà nước hoặc được xác lập sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật trong các thời kỳ và đang cho hộ gia đình, cá nhân thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở;
    đ) Nhà ở của chủ sở hữu khác được chuyển thành sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật không thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản này.

    Theo đó, nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư xây dựng để bố trí cho đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở là nhà ở thuộc tài sản công.

    Dưới đây là những trường hợp sẽ bị thu hồi nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Nhà ở 2023 như sau:

    - Cho thuê, bán không đúng quy định: Nhà ở được cho thuê, cho thuê mua hoặc bán không đúng thẩm quyền, đối tượng, hoặc không đủ điều kiện theo luật pháp.

    - Hết thời hạn hợp đồng: Khi hợp đồng thuê hết hạn mà bên thuê không có nhu cầu tiếp tục hoặc hai bên đã thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

    - Trả lại nhà ở: Bên thuê hoặc bên thuê mua quyết định trả lại nhà đang thuê.

    - Không đủ điều kiện thuê: Bên thuê không còn đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

    - Chết hoặc mất tích: Bên thuê qua đời hoặc bị tuyên bố mất tích mà không có ai cùng sống trong nhà. Điều này cũng áp dụng với người thuê nhà công vụ.

    - Chậm trả tiền thuê: Bên thuê hoặc thuê mua không thanh toán tiền thuê nhà từ 3 tháng trở lên mà không có lý do hợp lý.

    - Phải phá dỡ: Nhà ở cần phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, hoặc không đảm bảo an toàn theo quy định xây dựng.

    - Sử dụng không đúng mục đích: Bên thuê sử dụng nhà không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng, tự ý chuyển nhượng, cho thuê lại, hoặc thay đổi cấu trúc nhà ở.

    - Chuyển công tác: Bên thuê nhà công vụ được điều động, luân chuyển đến nơi khác.

    - Chiếm dụng nhà trái phép: Nhà ở bị chiếm dụng một cách trái pháp luật.

    21