Đối với tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I có quy định về điều kiện năng lực gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Đối với tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I có quy định về điều kiện năng lực gì? Việc đăng tải thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng?

Nội dung chính

    Đối với tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I có quy định về điều kiện năng lực gì?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 107 Nghị định 175/2024/NĐ-CP như sau:

    Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng
    Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn giám sát thi công xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
    1. Hạng I:
    a) Có ít nhất 02 cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
    b) Đã giám sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình;
    c) Đã giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên đối với lĩnh vực giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình.
    2. Hạng II:
    a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng II trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
    b) Đã giám sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình;
    c) Đã giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên đối với lĩnh vực giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình.
    ...

    Như vậy, đối với tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I có quy định về điều kiện năng lực như sau:

    - Có ít nhất 02 cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

    - Đã giám sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình;

    - Đã giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên đối với lĩnh vực giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình.

    Đối với tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I có quy định về điều kiện năng lực gì? (Ảnh từ Internet)

    Đối với tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I có quy định về điều kiện năng lực gì? (Ảnh từ Internet)

    Trình tự thực hiện thủ tục công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức xã hội - nghề nghiệp thế nào?

    Theo quy định tại Điều 111 Nghị định 175/2024/NĐ-CP như sau:

    Công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
    1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực khi đáp ứng các yêu cầu sau:
    a) Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập và phê duyệt điều lệ;
    b) Có lĩnh vực hoạt động liên quan đến hoạt động xây dựng, có phạm vi hoạt động trên cả nước ghi trong quyết định cho phép thành lập;
    c) Có cá nhân thuộc tổ chức xã hội - nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu thành phần của Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực theo quy định tại khoản 4 Điều 97 Nghị định này.
    2. Hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực bao gồm:
    a) Đơn đề nghị công nhận theo mẫu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục V Nghị định này;
    b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định của văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội;
    c) Danh sách các cá nhân dự kiến tham gia Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực bao gồm các thông tin về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp; danh sách Hội viên.
    3. Trình tự thực hiện thủ tục công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực:
    a) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Bộ Xây dựng theo một trong các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này;
    b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng xem xét và ban hành quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực. Quyết định công nhận được gửi cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày ban hành quyết định. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Bộ Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

    Như vậy, trình tự thực hiện thủ tục công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức xã hội - nghề nghiệp được thực hiện như sau:

    - Tổ chức xã hội - nghề nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Bộ Xây dựng theo một trong các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 175/2024/NĐ-CP;

    - Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng xem xét và ban hành quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực. Quyết định công nhận được gửi cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày ban hành quyết định. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Bộ Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

    Việc đăng tải thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng được thực hiện như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 110 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về việc đăng tải thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng như sau:

    - Thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng đã được cấp chứng chỉ phải được đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ quản lý và tích hợp trên trang thông tin điện tử http://www.nangluchdxd.gov.vn do Bộ Xây dựng thống nhất quản lý.

    - Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm đăng tải thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân lên trang thông tin điện tử do mình quản lý, đồng thời tích hợp thông tin trên trang thông tin điện tử http://www.nangluchdxd.gov.vn.

    - Thời gian thực hiện đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng không quá 05 ngày, kể từ ngày cấp chứng chỉ.

    14
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ