Đối tượng nào chịu thuế tài nguyên? Các trường hợp nào được miễn giảm thuế tài nguyên năm 2024?

Đối tượng nào chịu thuế tài nguyên? Các trường hợp nào được miễn giảm thuế tài nguyên năm 2024?

Nội dung chính


    Đối tượng nào chịu thuế tài nguyên?

    Căn cứ Điều 2 Luật Thuế tài nguyên 2009 được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 4 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014 quy định đối tượng chịu thuế tài nguyên bao gồm:

    (1) Khoáng sản kim loại

    (2) Khoáng sản không kim loại

    (3) Dầu thô

    (4) Khí thiên nhiên, khí than

    (5) Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật

    (6) Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển

    (7) Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp

    (8) Yến sào thiên nhiên

    (9) Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.

    Đối tượng nào chịu thuế tài nguyên? Các trường hợp nào được miễn giảm thuế tài nguyên năm 2024? (Internet)

    Các trường hợp nào được miễn giảm thuế tài nguyên năm 2024?

    Căn cứ Điều 10 Thông tư 152/2015/TT-BTC quy định miễn thuế tài nguyên:

    Miễn thuế tài nguyên
    Các trường hợp được miễn thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 9 Luật thuế tài nguyên và Điều 6, Nghị định số 50/2010/NĐ-CP, bao gồm:
    1. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác hải sản tự nhiên.
    2. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt.
    3. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác nước thiên nhiên dùng cho hoạt động sản xuất thuỷ điện để phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.
    4. Miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.
    ...

    Căn cứ Điều 11 Thông tư 152/2015/TT-BTC  quy định giảm thuế tài nguyên:

    Giảm thuế tài nguyên
    Các trường hợp được miễn thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 9 Luật thuế tài nguyên và Điều 6, Nghị định số 50/2010/NĐ-CP, bao gồm:
    1. Người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế thì được xét miễn, giảm thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất; trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã nộp hoặc trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau.
    2. Trường hợp khác được giảm thuế tài nguyên, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

    Như vậy, các trường hợp được miễn giảm thuế tài nguyên năm 2024 như sau:

    (1) Miễn thuế tài nguyên

    - Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác hải sản tự nhiên.

    - Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt.

    - Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác nước thiên nhiên dùng cho hoạt động sản xuất thuỷ điện để phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.

    - Miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.

    - Miễn thuế tài nguyên đối với đất do tổ chức, cá nhân được giao, được thuê khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.

    Đất khai thác và sử dụng tại chỗ được miễn thuế bao gồm cả cát, đá, sỏi có lẫn trong đất nhưng không xác định được cụ thể từng chất và được sử dụng ở dạng thô để san lấp, xây dựng công trình; Trường hợp vận chuyển đi nơi khác để sử dụng hoặc bán thì phải nộp thuế tài nguyên theo quy định.

    Ngoài ra, trường hợp khác được miễn thuế tài nguyên, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

    (2) Giảm thuế tài nguyên

    Người nộp thuế tài nguyên được xét miễn, giảm thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất khi gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế.

    Trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã nộp hoặc trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau.

    Người nộp thuế nộp hồ sơ miễn giảm thuế tài nguyên thông qua các hình thức nào?

    Căn cứ Điều 81 Luật Quản lý thuế 2019 quy định nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế:

    Nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
    1. Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, giảm thì việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được thực hiện đồng thời với việc khai, nộp và tiếp nhận hồ sơ khai thuế quy định tại Chương IV của Luật này.
    2. Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế thì việc nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được quy định như sau:
    a) Đối với thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các loại thuế khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ được nộp tại cơ quan hải quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Chính phủ;
    b) Đối với các loại thuế khác thì hồ sơ được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
    3. Người nộp thuế nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thông qua hình thức sau đây:
    a) Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
    b) Gửi hồ sơ qua đường bưu chính;
    c) Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
    4. Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế; trường hợp hồ sơ không hợp pháp, không đầy đủ, không đúng mẫu theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế.

    Như vậy, người nộp thuế nộp hồ sơ miễn giảm thuế tài nguyên thông qua 03 hình thức sau:

    - Người nộp thuế nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế

    - Người nộp thuế gửi hồ sơ qua đường bưu chính

    - Người nộp thuế gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế

    1