Đối tượng được áp dụng và không được áp dụng phụ cấp thâm niên đối với người làm công tác dự trữ quốc gia thế nào?

Đối tượng được áp dụng và không được áp dụng phụ cấp thâm niên đối với người làm công tác dự trữ quốc gia thế nào? Điều này được quy định ở văn bản pháp luật hiện hành nào?

Nội dung chính

    Đối tượng được áp dụng và không được áp dụng phụ cấp thâm niên đối với người làm công tác dự trữ quốc gia thế nào?

    Đối tượng áp dụng và không áp dụng phụ cấp thâm niên đối với người làm công tác dự trữ quốc gia được quy định tại Điều 1 Thông tư 33/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên và phụ cấp ưu đãi nghề đối với người làm công tác dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:

    - Đối tượng áp dụng:

    + Công chức làm công tác dự trữ quốc gia trong biên chế tại các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước đã được xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP;

    + Viên chức làm công tác dự trữ quốc gia tại các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước đã được xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

    - Sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân, sĩ quan và hạ sĩ quan hưởng lương thuộc công an nhân dân làm công tác quản lý dự trữ quốc gia hưởng phụ cấp thâm niên quy định tại điểm a khoản 8 Điều 6 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ).

    - Đối tượng không áp dụng:

    Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

    Trên đây là nội dung quy định về đối tượng áp dụng và không áp dụng phụ cấp thâm niên đối với người làm công tác dự trữ quốc gia. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 33/2014/TT-BTC.

    20