Định mức công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp tỉnh năm 2019 quy định như thế nào?
Nội dung chính
Định mức công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp tỉnh năm 2019 quy định như thế nào?
Căn cứ Mục III Chương II Phần II Thông tư 13/2019/TT-BTNMT có hiệu lực ngày 23/9/2019 quy định định mức công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp tỉnh như sau:
Bảng 9
STT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức |
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 | Chuẩn bị thiết bị kỹ thuật, tài chính theo quy định và tổ chức tập huấn cho các cấp xã, huyện | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 5,00 |
1.2 | Thu thập, đánh giá, lựa chọn các tài liệu đất đai phục vụ công tác KKĐĐ |
|
|
|
1.2.1 | Thu thập tài liệu đất đai phục vụ công tác KKĐĐ | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 3,00 |
1.2.2 | Đánh giá khả năng sử dụng, lựa chọn tài liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho kiểm kê | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 3,00 |
1.3 | Chuẩn bị bản đồ, dữ liệu dạng số và xử lý tổng hợp nội dung để phục vụ cho điều tra, kiểm kê theo quy định |
|
|
|
1.3.1 | Chuẩn bị bản đồ, dữ liệu dạng số đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản 3 Điều 17 của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT để phục vụ cho điều tra kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở cấp xã theo phương án được duyệt | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 7,00 |
1.3.2 | Trường hợp sử dụng bản đồ, dữ liệu quy định tại điểm d khoản 3 Điều 17 của Thông tư số 27/2018/TT- BTNMT thì thực hiện việc xử lý tổng hợp nội dung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 17 của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT |
|
|
|
1.3.2.1 | Trường hợp sử dụng bình đồ ảnh phục vụ điều tra kiểm kê thì thực hiện điều vẽ nội nghiệp đối với những đường ranh giới khoanh đất và đối tượng hình tuyến rõ nét để cập nhật, chỉnh lý lên bản đồ kiểm kê kỳ trước | Bộ/xã | 1KS3 | 2,00 |
1.3.2.2 | Trường hợp sử dụng cơ sở nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình mới thành lập thì thực hiện rà soát xác định nội dung thay đổi để chỉnh lý, bổ sung vào bản đồ KKĐĐ kỳ trước để phục vụ điều tra, kiểm kê | Bộ/xã | 1KS3 | 2,00 |
1.4 | Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng và đối tượng quản lý đất liên quan với các tổ chức đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai gửi UBND cấp xã để thực hiện KKĐĐ (trừ các đơn vị cấp xã đã sử dụng CSDL đất đai) | Thửa/tỉnh | 1KS3 | 12,00 |
1.5 | Rà soát phạm vi địa giới hành chính cấp tỉnh để xác định trường hợp đường địa giới hành chính đang có tranh chấp hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa và làm việc với UBND các tỉnh có liên quan để thống nhất xác định phạm vi, trách nhiệm kiểm kê của từng bên (nếu có) | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 5,00 |
2 | Thực hiện việc KKĐĐ cấp tỉnh |
|
|
|
2.1 | Phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trong việc kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh |
|
|
|
2.1.1 | Rà soát xác định các điểm không thống nhất giữa kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an với hồ sơ đất đai và kết quả điều tra kiểm kê của địa phương | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 2,00 |
2.1.2 | Kiểm đếm thực tế, xử lý thống nhất số liệu kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh chuyển cho UBND cấp xã tổng hợp | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 10,00 |
2.2 | Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp huyện giao nộp |
|
|
|
2.2.1 | Tiếp nhận hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp huyện | Bộ/tỉnh | 2KS2 | 5,00 |
2.2.2 | Kiểm đếm hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp huyện | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 15,00 |
2.2.3 | Hướng dẫn cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả KKĐĐ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 10,00 |
2.3 | Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh |
|
|
|
2.3.1 | Rà soát, xử lý số liệu của cấp huyện đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 10,00 |
2.3.2 | Tổng hợp số liệu vào các biểu KKĐĐ cấp tỉnh | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 5,00 |
2.4 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý, sử dụng đất |
|
|
|
2.4.1 | Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 10,00 |
2.4.2 | Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 15,00 |
2.4.3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 6,00 |
2.4.4 | Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 6,00 |
2.5 | Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ cấp tỉnh | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 10,00 |
2.6 | Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 2,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 9 nêu trên (không bao gồm định mức các công việc tại các điểm 1.3.2.1, 1.3.2.2 và 1.4) tính cho tỉnh trung bình (có ít hơn hoặc bằng 10 đơn vị cấp huyện); khi tính định mức cho tỉnh cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp huyện của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslh - 10)]
Trong đó:
- MT là mức lao động của tỉnh cần tính;
- Mtbh là mức lao động của tỉnh trung bình;
- Kslh là số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh.
(2) Định mức tại điểm 1.3.2.1 Bảng 9 mới được tính cho phần nội dung công việc cập nhật, chỉnh lý đối với đường ranh giới rõ nét đã được điều vẽ trên bình đồ ảnh lên bản đồ kiểm kê kỳ trước của 1 xã. Riêng phần nội dung công việc điều vẽ nội nghiệp, thành lập bình đồ ảnh thì định mức được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 21/2015/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công nghệ tổng hợp đo đạc và bản đồ.
(3) Định mức tại điểm 1.3.2.2 Bảng 9 mới được tính cho 01 xã sử dụng bản đồ địa hình hoặc cơ sở dữ liệu nền địa lý; trường hợp địa phương có nhiều xã sử dụng loại bản đồ này thì mức được tính bằng số công tại điểm 1.3.2.2 x số xã sử dụng bản đồ địa hình hoặc cơ sở dữ liệu nền địa lý.
(4) Định mức tại điểm 1.4 Bảng 9 tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính trung bình trong năm kiểm kê 300 thửa (10 huyện x 30 thửa/huyện) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 1.4 chia cho 300 thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động của năm kiểm kê lớn hơn hoặc nhỏ hơn 300 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
Riêng kỳ kiểm kê năm 2019 thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2015 đến 2019 và định mức được tính bằng mức công tại điểm 1.4 chia cho 300 thửa x số thửa biến động thực tế của 05 năm.