Đất xây dựng cơ sở xã hội thuộc nhóm đất nào? Có được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ hay không?

Đất xây dựng cơ sở xã hội thuộc nhóm đất nào? Có được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ hay không?

Nội dung chính

    Đất xây dựng cơ sở xã hội thuộc nhóm đất nào?

    Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024:

    Phân loại đất
    ...
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    ...
    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
    ...

    Cùng với đó, căn cứ vào điểm b khoản 4 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP:

    Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp
    ...
    4. Đất xây dựng công trình sự nghiệp, bao gồm:
    ...
    b) Đất xây dựng cơ sở xã hội là đất xây dựng các công trình dịch vụ xã hội gồm trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội; trung tâm chữa bệnh - giáo dục - lao động xã hội; trung tâm điều dưỡng người có công; cơ sở trợ giúp trẻ em; cơ sở chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; cơ sở nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh khó khăn và các cơ sở dịch vụ xã hội khác được Nhà nước thành lập hoặc cho phép hoạt động;
    ...

    Theo quy định trên, đất xây dựng cơ sở xã hội được xếp vào nhóm đất phi nông nghiệp, cụ thể là loại đất xây dựng công trình sự nghiệp.

    Đồng thời, theo điểm b khoản 4 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, đất xây dựng cơ sở xã hội là loại đất sử dụng để xây dựng các công trình dịch vụ xã hội, bao gồm:

    - Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội,

    - Cơ sở bảo trợ xã hội,

    - Trung tâm chữa bệnh - giáo dục - lao động xã hội,

    - Trung tâm điều dưỡng người có công,

    - Cơ sở trợ giúp trẻ em,

    - Cơ sở chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt,

    - Cơ sở nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh khó khăn,

    - Các cơ sở dịch vụ xã hội khác được Nhà nước thành lập hoặc cho phép hoạt động.

    Như vậy, đất xây dựng cơ sở xã hội thuộc nhóm đất phi nông nghiệp và được sử dụng để phục vụ các mục đích liên quan đến dịch vụ xã hội.

    Đất xây dựng cơ sở xã hội thuộc nhóm đất nào? Có được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ hay không? (Hình từ Internet)

    Đất xây dựng cơ sở xã hội thuộc nhóm đất nào? Có được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ hay không? (Hình từ Internet)

    Đất xây dựng cơ sở xã hội có được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ hay không?

    Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 218 Luật Đất đai 2024:

    Sử dụng đất kết hợp đa mục đích
    1. Các loại đất sau đây được sử dụng kết hợp đa mục đích:
    a) Đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu;
    b) Đất sử dụng vào mục đích công cộng được kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
    c) Đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
    d) Đất ở được sử dụng kết hợp với mục đích nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh;
    đ) Đất có mặt nước được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại các điều 188, 189 và 215 của Luật này;
    e) Đất tôn giáo, đất tín ngưỡng được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
    g) Đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 của Luật này được sử dụng kết hợp mục đích nông nghiệp, xây dựng công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ, thông tin, quảng cáo ngoài trời, điện mặt trời.

    Theo quy định trên, đất xây dựng công trình sự nghiệp (bao gồm đất xây dựng cơ sở xã hội) được phép sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ. Điều này đồng nghĩa với việc các công trình xây dựng trên đất này có thể được sử dụng đồng thời để thực hiện các hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ thương mại phù hợp với quy định của pháp luật.

    Phạm vi, điều kiện sử dụng kết hợp đa mục đích là gì?

    Theo khoản 2 Điều 99 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải đảm bảo các phạm vi và điều kiện sau:

    (1) Phạm vi sử dụng đất kết hợp đa mục đích:

    Không thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 121 Luật Đất đai 2024. Điều này có nghĩa là việc kết hợp đa mục đích phải phù hợp với mục đích chính của thửa đất và không làm thay đổi loại đất theo phân loại ban đầu.

    (2) Điều kiện sử dụng đất kết hợp đa mục đích:

    - Tỷ lệ diện tích sử dụng: Diện tích đất sử dụng vào mục đích kết hợp không được vượt quá 50% diện tích đất sử dụng vào mục đích chính, ngoại trừ trường hợp đất ở được sử dụng kết hợp đa mục đích.

    - Yêu cầu đối với công trình trên đất nông nghiệp: Công trình xây dựng phải có quy mô và tính chất phù hợp, dễ dàng tháo dỡ. Diện tích đất xây dựng trên đất trồng lúa và đất lâm nghiệp cần tuân thủ các quy định chi tiết về đất trồng lúa và pháp luật lâm nghiệp. Đối với đất có mặt nước, không được phép san lấp gây thay đổi dòng chảy, diện tích mặt nước, hoặc chiều sâu tầng nước.

    - Quy định về xây dựng và cải tạo: Việc xây dựng hoặc cải tạo công trình để phục vụ mục đích kết hợp phải tuân thủ quy định của pháp luật về xây dựng và các quy định pháp luật liên quan.

    - Thời hạn sử dụng đất: Thời gian sử dụng đất cho mục đích kết hợp không được vượt quá thời hạn sử dụng đất còn lại của mục đích chính.

    13