Đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh thì việc xác định giá đất ra sao?

Chuyên viên pháp lý: Phạm Hoàng Quốc Đạt
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh thì việc xác định giá đất ra sao? Đất sử dụng vào mục đích công cộng có phải chịu thuế không?

Nội dung chính

    Đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh thì việc xác định giá đất ra sao?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về việc xác định giá đất đối đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh như sau: 

    Điều 12. Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
    ...
    2. Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:
    a) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
    b) Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
    c) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
    d) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
    đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;
    ...

    Như vậy, đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, việc xác định giá đất được căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận.

    Trường hợp không có loại đất cùng mục đích sử dụng trong bảng giá đất, thì sẽ áp dụng giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá.

    *Trên đây là thông tin về "Đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh thì việc xác định giá đất ra sao?"

    Đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh thì việc xác định giá đất ra sao?

    Đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh thì việc xác định giá đất ra sao? (Hình từ Internet)

    Đất sử dụng vào mục đích công cộng có phải chịu thuế không?

    Căn cứ tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về các đổi tượng không chịu thuế:

    Điều 3. Đối tượng không chịu thuế
    Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:
    1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
    2. Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
    3. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
    4. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
    5. Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
    6. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
    7. Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

    Như vậy, những loại đất sau nếu sử dụng vào mục đích công cộng sẽ không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm: 

    - Đất giao thông, thủy lợi;

    - Đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng;

    - Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;

    - Đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ.

    Đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh có được xem là đất sử dụng ổn định lâu dài?

    Căn cứ tại Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 171. Đất sử dụng ổn định lâu dài
    1. Đất ở.
    2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
    3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
    4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
    5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
    6. Đất quốc phòng, an ninh.
    7. Đất tín ngưỡng.
    8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
    9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
    10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt
    ...

     

    Như vậy, căn cứ quy định trên thì đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh được xem là một trong các loại đất được sử dụng ổn định lâu dài.

     

    saved-content
    unsaved-content
    1