Thứ 5, Ngày 07/11/2024

Đất phi nông nghiệp bao gồm những loại đất nào? Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm những gì?

Đất phi nông nghiệp bao gồm những loại đất nào? Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp có cần phải xin phép cơ quan nhà nước hay không?

Nội dung chính

    Đất phi nông nghiệp bao gồm những loại đất nào?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Phân loại đất
    ...
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;

    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

    đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
    g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
    h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
    i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
    k) Đất phi nông nghiệp khác.

    Như vậy nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại sau:

    - Đất ở (nông thôn và đô thị).

    - Đất xây dựng trụ sở cơ quan.

    - Đất sử dụng cho quốc phòng, an ninh.

    - Đất xây dựng công trình sự nghiệp (văn hóa, y tế, giáo dục, thể dục thể thao, v.v.).

    - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (khu công nghiệp, thương mại, dịch vụ).

    - Đất sử dụng vào mục đích công cộng (giao thông, thủy lợi, di tích lịch sử, v.v.).

    - Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo và tín ngưỡng.

    - Đất nghĩa trang, nhà tang lễ.

    - Đất có mặt nước chuyên dùng.

    - Đất phi nông nghiệp khác.

    Đất phi nông nghiệp bao gồm những loại đất nào? Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm những gì?

    Đất phi nông nghiệp bao gồm những loại đất nào? Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm những gì? (Hình ảnh từ Internet)

    Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm những gì?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 48 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng đất thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư
    1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định này. Hồ sơ gồm:
    a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
    b) Bản sao văn bản phê duyệt dự án đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư; văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (nếu có);

    c) Một trong các giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai hoặc quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.

    ...

    Theo như quy định thì hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất cần bao gồm:

    - Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu quy định).

    - Bản sao văn bản phê duyệt dự án đầu tư hoặc quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.

    - Một trong các giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định liên quan đến đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp có cần phải xin phép cơ quan nhà nước hay không?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Chuyển mục đích sử dụng đất
    1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
    a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
    b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
    c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
    d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
    đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
    e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

    g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ. viết kết luận cho câu hỏi

    ...

    Như vậy, theo khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024, việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp cần phải xin phép cơ quan nhà nước.

    4