Danh sách ga tàu từ Nam ra Bắc? Tổng hợp các ga tàu từ Nam ra Bắc
Nội dung chính
Danh sách ga tàu từ Nam ra Bắc? Tổng hợp các ga tàu từ Nam ra Bắc
Ga đường sắt, hay nhà ga là một bộ phận của hệ thống đường sắt nơi mà các chuyến tàu hỏa/tàu điện dừng để xếp dỡ hàng hóa hoặc đón trả hành khách.
Căn cứ tại khoản 1 Điều 16 Luật Đường sắt 2017 có quy định về phân loại ga đường sắt.
Theo đó, ga đường sắt được phân loại như sau:
(1) Ga hành khách để đón, trả khách, thực hiện dịch vụ liên quan đến vận tải hành khách, tác nghiệp kỹ thuật và kinh doanh dịch vụ thương mại khác;
(2) Ga hàng hoá để giao, nhận, xếp, dỡ, bảo quản hàng hoá, thực hiện dịch vụ khác liên quan đến vận tải hàng hoá và tác nghiệp kỹ thuật;
(3) Ga kỹ thuật để thực hiện các tác nghiệp kỹ thuật phục vụ chạy tàu;
(4) Ga hỗn hợp có chức năng của 02 hoặc 03 loại ga quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 16 Luật Đường sắt 2017.
Như vậy, danh sách ga tàu từ Nam ra Bắc, tổng hợp các ga tàu từ Nam ra Bắc như sau:
(1) Sài Gòn
(2) Dĩ An
(3) Biên Hòa
(4) Long Khánh
(5) Suối Kiết
(6) Bình Thuận
(7) Sông Mao
(8) Tháp Chàm
(9) Nha Trang
(10) Ninh Hoà
(11) Giã
(12) Tuy Hoà
(13) La Hai
(14) Diêu Trì
(15) Bồng Sơn
(16) Đức Phổ
(17) Quảng Ngãi
(18) Núi Thành
(19) Tam Kỳ
(20) Trà Kiệu
(21) Đà Nẵng
(22) Huế
(23) Đông Hà
(24) Mỹ Trạch
(25) Mỹ Đức
(26) Đồng Hới
(27) Minh Lệ
(28) Đồng Lê
(29) Hương Phố
(30) Yên Trung
(31) Vinh
(32) Chợ Sy
(33) Minh Khôi
(34) Thanh Hoá
(35) Bỉm Sơn
(36) Ninh Bình
(37) Nam Định
(38) Phủ Lý
(39) Hà Nội
Trên đây là tổng hợp danh sách ga tàu từ Nam ra Bắc vẫn đang tiếp tục cập nhật, nội dung chỉ mang tính chất tham khảo.
Danh sách ga tàu từ Nam ra Bắc? Tổng hợp các ga tàu từ Nam ra Bắc (Hình từ Internet)
Yêu cầu đối với kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị như thế nào?
Căn cứ tại điều 75 Luật Đường sắt 2017 quy định về yêu cầu đối với kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị như sau:
- Kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị phải bảo đảm ổn định, bền vững và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về an toàn, môi trường, phòng, chống cháy, nổ tương ứng với loại hình đường sắt đô thị được đầu tư.
- Hệ thống cung cấp điện sức kéo phải được điều khiển, giám sát tập trung, ổn định và có khả năng dự phòng để không làm gián đoạn chạy tàu.
- Hệ thống quản lý điều hành chạy tàu phải theo phương thức tập trung.
- Thông tin, chỉ dẫn cần thiết phục vụ khách hàng phải rõ ràng, dễ hiểu bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
Quy định về việc sử dụng đất dành cho đường sắt là gì?
Theo quy định tại Điều 12 Luật Đường sắt 2017 bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 1 Điều 251 Luật Đất đai 2024 như sau:
Điều 12. Đất dành cho đường sắt
[...]
2. Việc sử dụng đất dành cho đường sắt được quy định như sau:
a) Đất dành cho đường sắt được dùng để xây dựng công trình đường sắt và bảo đảm an toàn giao thông đường sắt theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Trường hợp đất dành cho đường sắt phải sử dụng kết hợp để xây dựng công trình thiết yếu phục vụ quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội không thể bố trí ngoài phạm vi đất này thì không được làm ảnh hưởng đến công trình đường sắt, an toàn giao thông đường sắt và khi thực hiện phải được cấp phép theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
c) Tổ chức, cá nhân được giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng kết cấu hạ tầng đường sắt có trách nhiệm sử dụng, khai thác đất dành cho đường sắt theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và quy định của pháp luật.
3. Quản lý đất dành cho đường sắt được quy định như sau:
a) Việc quản lý đất dành cho đường sắt do cơ quan quản lý nhà nước chịu trách nhiệm quản lý theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Cơ quan quản lý nhà nước quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được giao quản lý đất dùng để xây dựng công trình đường sắt, đất trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt; quản lý việc sử dụng đất dành cho đường sắt theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Ủy ban nhân dân các cấp quản lý đất dành cho đường sắt đã được quy hoạch, đất trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt;
d) Đất dành cho đường sắt trong phạm vi đất cảng hàng không, sân bay dân dụng, cảng biển được quản lý theo quy định của pháp luật về đất đai.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo đó, việc sử dụng đất dành cho đường sắt được quy định như sau:
- Đất dành cho đường sắt được dùng để xây dựng công trình đường sắt và bảo đảm an toàn giao thông đường sắt theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Trường hợp đất dành cho đường sắt phải sử dụng kết hợp để xây dựng công trình thiết yếu phục vụ quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội không thể bố trí ngoài phạm vi đất này thì không được làm ảnh hưởng đến công trình đường sắt, an toàn giao thông đường sắt và khi thực hiện phải được cấp phép theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Tổ chức, cá nhân được giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng kết cấu hạ tầng đường sắt có trách nhiệm sử dụng, khai thác đất dành cho đường sắt theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và quy định của pháp luật.