Danh sách ĐVHC Lạng Sơn sáp nhập xã phường theo Nghị quyết 1672? Tỉnh Lạng Sơn sáp nhập còn bao nhiêu xã?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Ngọc Thùy Dương
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Danh sách ĐVHC Lạng Sơn sáp nhập xã phường theo Nghị quyết 1672? Tỉnh Lạng Sơn sáp nhập còn bao nhiêu xã? Sau khi bỏ cấp huyện, nộp hồ sơ đăng ký đất đai ở đâu?

Nội dung chính

Danh sách ĐVHC Lạng Sơn sáp nhập xã phường theo Nghị quyết 1672? Tỉnh Lạng Sơn sáp nhập còn bao nhiêu xã?

Ngày 12/6/2025, Nghị quyết 202/2025/QH15 chính thức được thông qua. Theo đó, thực hiện sáp nhập tỉnh thành, sáp nhập 63 tỉnh thành còn 34 tỉnh thành. Cụ thể sau sắp xếp cả nước có 28 tỉnh và 06 thành phố; trong đó có 19 tỉnh và 04 thành phố hình thành sau sắp xếp và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp. Trong đó có tỉnh Lạng Sơn thuộc một trong các đơn vị hành chính cấp tỉnh không thực hiện sắp xếp.

Về sắp xếp xã phường tỉnh Lạng Sơn được quy định tại Nghị quyết 1672/NQ-UBTVQH15 năm 2025. Cụ thể sau khi tỉnh Lạng Sơn sáp nhập xã phường, tỉnh có 65 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 61 xã và 04 phường.

Chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau khi tỉnh Lạng Sơn sáp nhập xã phường chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Danh sách ĐVHC hình thành sau khi Lạng Sơn sáp nhập xã phường dưới đây:

STT

Đơn vị hành chính trước khi tỉnh Lạng Sơn sáp nhập xã phường

Đơn vị hành chính hình thành sau khi tỉnh Lạng Sơn sáp nhập xã phường

1

xã Chi Lăng (huyện Tràng Định)

xã Thất Khê

xã Chí Minh

thị trấn Thất Khê

2

xã Khánh Long

xã Đoàn Kết

xã Cao Minh

xã Đoàn Kết

3

xã Tân Yên

xã Tân Tiến

xã Kim Đồng

xã Tân Tiến

4

xã Đề Thám

xã Tràng Định

xã Hùng Sơn

xã Hùng Việt

5

xã Tri Phương

xã Quốc Khánh

xã Đội Cấn

xã Quốc Khánh

6

xã Trung Thành

xã Kháng Chiến

xã Tân Minh

xã Kháng Chiến

7

xã Đào Viên

xã Quốc Việt

xã Quốc Việt

8

xã Hoàng Văn Thụ (huyện Bình Gia)

xã Bình Gia

xã Mông Ân

thị trấn Bình Gia

9

xã Hồng Thái (huyện Bình Gia)

xã Tân Văn

xã Bình La

xã Tân Văn

10

xã Hồng Phong (huyện Bình Gia)

xã Hồng Phong

xã Minh Khai

11

xã Hưng Đạo

xã Hoa Thám

xã Hoa Thám

12

xã Vĩnh Yên

xã Quý Hòa

xã Quý Hòa

13

xã Yên Lỗ

xã Thiện Hòa

xã Thiện Hòa

14

xã Quang Trung

xã Thiện Thuật

xã Thiện Thuật

15

xã Hòa Bình (huyện Bình Gia)

xã Thiện Long

xã Tân Hòa

xã Thiện Long

16

thị trấn Bắc Sơn

xã Bắc Sơn

xã Long Đống

xã Bắc Quỳnh

17

xã Trấn Yên

xã Hưng Vũ

xã Hưng Vũ

18

xã Tân Lập

xã Vũ Lăng

xã Tân Hương

xã Chiêu Vũ

xã Vũ Lăng

19

xã Tân Thành (huyện Bắc Sơn)

xã Nhất Hòa

xã Nhất Tiến

xã Nhất Hòa

20

xã Chiến Thắng (huyện Bắc Sơn)

xã Vũ Lễ

xã Vũ Sơn

xã Vũ Lễ

21

xã Đồng Ý

xã Tân Tri

xã Vạn Thủy

xã Tân Tri

22

xã Hòa Bình (huyện Văn Quan)

xã Văn Quan

xã Tú Xuyên

thị trấn Văn Quan

23

xã Trấn Ninh

xã Điềm He

xã Liên Hội

xã Điềm He

24

xã An Sơn

xã Yên Phúc

xã Bình Phúc

xã Yên Phúc

25

xã Lương Năng

xã Tri Lễ

xã Hữu Lễ

xã Tri Lễ

26

xã Tân Thành (huyện Cao Lộc)

xã Tân Đoàn

xã Tràng Phái

xã Tân Đoàn

27

xã Xuân Long

xã Khánh Khê

xã Bình Trung

xã Khánh Khê

28

thị trấn Na Sầm

xã Na Sầm

xã Hoàng Việt

xã Bắc Hùng

29

xã Hồng Thái (huyện Văn Lãng)

xã Hoàng Văn Thụ

xã Hoàng Văn Thụ (huyện Văn Lãng)

xã Tân Mỹ

xã Nhạc Kỳ

xã Tân Thanh

30

xã Thụy Hùng (huyện Văn Lãng)

xã Thụy Hùng

xã Thanh Long

xã Trùng Khánh

31

xã Bắc Việt

xã Văn Lãng

xã Bắc La

xã Tân Tác

xã Thành Hòa

32

xã Gia Miễn

xã Hội Hoan

xã Hội Hoan

33

thị trấn Lộc Bình

xã Lộc Bình

xã Khánh Xuân

xã Đồng Bục

xã Hữu Khánh

34

xã Mẫu Sơn (huyện Lộc Bình)

xã Mẫu Sơn

xã Yên Khoái

xã Tú Mịch

35

thị trấn Na Dương

xã Na Dương

xã Đông Quan

xã Tú Đoạn

36

xã Sàn Viên

xã Lợi Bác

xã Lợi Bác

37

xã Minh Hiệp

xã Thống Nhất

xã Hữu Lân

xã Thống Nhất

38

xã Nam Quan

xã Xuân Dương

xã Ái Quốc

xã Xuân Dương

39

xã Tam Gia

xã Khuất Xá

xã Khuất Xá

40

thị trấn Đình Lập

xã Đình Lập

xã Đình Lập

một phần xã Bính Xá

41

thị trấn Nông Trường Thái Bình

xã Thái Bình

xã Lâm Ca

xã Thái Bình

42

xã Bắc Lãng

xã Châu Sơn

xã Đồng Thắng

xã Cường Lợi

xã Châu Sơn

một phần xã Kiên Mộc

43

xã Bắc Xa

xã Kiên Mộc

phần còn lại của xã Bính Xá

phần còn lại của xã Kiên Mộc

44

thị trấn Hữu Lũng

xã Hữu Lũng

xã Đồng Tân

xã Hồ Sơn

45

xã Minh Sơn

xã Tuấn Sơn

xã Minh Hòa

xã Hòa Thắng

46

xã Tân Thành (huyện Hữu Lũng)

xã Tân Thành

xã Hòa Lạc

xã Hòa Sơn

47

xã Minh Tiến

xã Vân Nham

xã Nhật Tiến

xã Vân Nham

48

xã Thanh Sơn

xã Thiện Tân

xã Đồng Tiến

xã Thiện Tân

49

xã Hòa Bình (huyện Hữu Lũng)

xã Yên Bình

xã Quyết Thắng

xã Yên Bình

50

xã Yên Thịnh

xã Hữu Liên

xã Hữu Liên

51

xã Yên Vượng

xã Cai Kinh

xã Yên Sơn

xã Cai Kinh

52

xã Chi Lăng (huyện Chi Lăng)

xã Chi Lăng

thị trấn Chi Lăng

thị trấn Đồng Mỏ

53

xã Hữu Kiên

xã Quan Sơn

xã Quan Sơn

54

xã Chiến Thắng (huyện Chi Lăng)

xã Chiến Thắng

xã Vân An

xã Liên Sơn

xã Vân Thủy

55

xã Mai Sao

xã Nhân Lý

xã Bắc Thủy

xã Lâm Sơn

xã Nhân Lý

56

xã Gia Lộc

xã Bằng Mạc

xã Bằng Hữu

xã Thượng Cường

xã Bằng Mạc

57

xã Hòa Bình (huyện Chi Lăng)

xã Vạn Linh

xã Y Tịch

xã Vạn Linh

58

thị trấn Đồng Đăng

xã Đồng Đăng

xã Thụy Hùng (huyện Cao Lộc)

xã Phú Xá

xã Hồng Phong

xã Bảo Lâm

59

xã Lộc Yên

xã Cao Lộc

xã Thanh Lòa

xã Thạch Đạn

60

xã Hòa Cư

xã Công Sơn

xã Hải Yến

xã Công Sơn

61

xã Mẫu Sơn (huyện Cao Lộc)

xã Ba Sơn

xã Cao Lâu

xã Xuất Lễ

62

phường Tam Thanh

phường Tam Thanh

xã Hoàng Đồng

63

phường Chi Lăng

phường Lương Văn Tri

xã Quảng Lạc

64

phường Hoàng Văn Thụ

phường Kỳ Lừa

thị trấn Cao Lộc

xã Hợp Thành

xã Tân Liên

xã Gia Cát

65

phường Vĩnh Trại

phường Đông Kinh

phường Đông Kinh

xã Yên Trạch

xã Mai Pha

Danh sách ĐVHC sau khi sáp nhập xã ở Lạng Sơn 2025

Danh sách ĐVHC Lạng Sơn sáp nhập xã phường theo Nghị quyết 1672? Tỉnh Lạng Sơn sáp nhập còn bao nhiêu xã?

Danh sách ĐVHC Lạng Sơn sáp nhập xã phường theo Nghị quyết 1672? Tỉnh Lạng Sơn sáp nhập còn bao nhiêu xã? (Hình từ Internet)

Hạn mức giao đất ở tỉnh Lạng Sơn năm 2025

Theo Quy định ban hành kèm Quyết định 41/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lạng Sơn, hạn mức giao đất ở cho cá nhân địa bàn như sau:

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

(1) Trường hợp thửa đất có từ 01 đến 04 cá nhân sử dụng chung quyền sử dụng đất, hạn mức giao đất ở không quá 400 m2.

(2) Trường hợp thửa đất có từ 05 cá nhân sử dụng chung quyền sử dụng đất trở lên, hạn mức giao đất ở không quá 500 m2.

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị trên địa bàn như sau:

(1) Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại các thị trấn hoặc các khu vực có quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực hiện dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới thuộc địa bàn huyện:

- Trường hợp thửa đất có từ 01 đến 04 cá nhân sử dụng chung quyền sử dụng đất, hạn mức giao đất ở không quá 120 m2.

- Trường hợp thửa đất có từ 05 cá nhân sử dụng chung quyền sử dụng đất trở lên, hạn mức giao đất ở không quá 150 m2.

(2) Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại các phường hoặc các khu vực có quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực hiện dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới thuộc địa bàn thành phố Lạng Sơn:

- Trường hợp thửa đất có từ 01 đến 04 cá nhân sử dụng chung quyền sử dụng đất, hạn mức giao đất ở không quá 100 m2.

- Trường hợp thửa đất có từ 05 cá nhân sử dụng chung quyền sử dụng đất trở lên, hạn mức giao đất ở không quá 120 m2.

Sau khi bỏ cấp huyện, nộp hồ sơ đăng ký đất đai ở đâu?

Ngày 12 tháng 6 năm 2025, Chính phủ ban hành Nghị định 151/2025/NĐ-CP về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai, chính thức có hiệu lực từ 01/7/2025

Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, người có thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ cần điều chỉnh để thực hiện phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định liên quan đến thủ tục, hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, hồ sơ địa chínhcụ thể như sau:

- Việc nộp hồ sơ quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì người yêu cầu đăng ký được lựa chọn một trong các nơi nộp hồ sơ trên địa bàn cấp tỉnh.

Như vậy, sau khi bỏ cấp huyện, người dân được quyền chọn nơi nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai tại bất kỳ địa điểm tiếp nhận hồ sơ nào trên địa bàn cấp tỉnh, thay vì bị giới hạn theo địa bàn hành chính cấp huyện như trước.

Trên đây là nội dung "Danh sách ĐVHC Lạng Sơn sáp nhập xã phường theo Nghị quyết 1672? Tỉnh Lạng Sơn sáp nhập còn bao nhiêu xã?"

saved-content
unsaved-content
53