Danh sách các xã của tỉnh Yên Bái sau sáp nhập 2025

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Danh sách các xã của tỉnh Yên Bái sau sáp nhập 2025. Quy định về đặt tên đơn vị hành chính cấp xã hình thành theo sắp xếp?

Nội dung chính

    Danh sách các xã của tỉnh Yên Bái sau sáp nhập 2025

    Căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích tự nhiên và các tỉnh giáp với tỉnh Lào Cai sau sáp nhập tỉnh như sau:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
    ...
    2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Yên Bái và tỉnh Lào Cai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lào Cai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lào Cai có diện tích tự nhiên là 13.256,92 km2, quy mô dân số là 1.778.785 người.
    Tỉnh Lào Cai giáp các tỉnh Lai Châu, Phú Thọ, Sơn La, Tuyên Quang và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

    Theo đó, tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái sáp nhập với nhau lấy tên tỉnh mới là Lào Cai.

    Theo đó, tỉnh Yên Bái sẽ giảm từ 168 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 146 xã, 12 phường và 10 thị trấn) xuống còn 51 đơn vị (gồm 44 xã và 7 phường), giảm 117 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 102 xã, 5 phường và 10 thị trấn); tỷ lệ giảm đạt 69,64% số đơn vị hành chính cấp xã.

    Danh sách các xã của tỉnh Yên Bái sau sáp nhập 2025:

    STT

    Huyện, thị xã, thành phố

    Tên xã, phường mới

    Thành lập trên cơ sở các đơn vị cũ

    I

    Huyện Mù Cang Chải (4 xã mới)

    1

    Huyện Mù Cang Chải

    Xã Khao Mang

    Xã Hồ Bốn và xã Khao Mang

    2

    Xã Mù Cang Chải

    Thị trấn Mù Cang Chải, xã Kim Nọi, xã Mồ Dề và xã Chế Cu Nha

    3

    Xã Púng Luông

    Xã Nậm Khắt, xã La Pán Tẩn, xã Dế Xu Phình và xã Púng Luông

    4

    Xã Tú Lệ

    Xã Cao Phạ (huyện Mù Cang Chải) và xã Tú Lệ (huyện Văn Chấn)

    II

    Huyện Trạm Tấu (3 xã mới)

    5

    Huyện Trạm Tấu

    Xã Trạm Tấu

    Xã Pá Lau, xã Pá Hu, xã Túc Đán và xã Trạm Tấu

    6

    Xã Hạnh Phúc

    Thị trấn Trạm Tấu, xã Bản Công, xã Hát Lừu và xã Xà Hồ

    7

    Xã Phình Hồ

    Xã Làng Nhì, xã Bản Mù và xã Phình Hồ

    III

    Thị xã Nghĩa Lộ (4 đơn vị mới)

    8

    Thị xã Nghĩa Lộ

    Xã Liên Sơn

    Thị trấn Nông trường Liên Sơn, xã Sơn A và xã Nghĩa Phúc

    9

    Phường Nghĩa Lộ

    Phường Tân An, phường Pú Trạng, xã Nghĩa An và xã Nghĩa Sơn

    10

    Phường Trung Tâm

    Phường Trung Tâm, xã Phù Nham, xã Nghĩa Lợi và xã Nghĩa Lộ

    11

    Phường Cầu Thia

    Phường Cầu Thia, xã Thanh Lương, xã Thạch Lương, xã Phúc Sơn và xã Hạnh Sơn

    IV

    Huyện Văn Chấn (6 xã mới)

    12

    Huyện Văn Chấn

    Xã Gia Hội

    Xã Nậm Búng, xã Nậm Lành và xã Gia Hội

    13

    Xã Sơn Lương

    Xã Nậm Mười, xã Sùng Đô, xã Suối Quyền và xã Sơn Lương

    14

    Xã Văn Chấn

    Thị trấn Sơn Thịnh, xã Đồng Khê, xã Suối Bu và xã Suối Giàng

    15

    Xã Thượng Bằng La

    Thị trấn Nông trường Trần Phú và xã Thượng Bằng La

    16

    Xã Chấn Thịnh

    Xã Tân Thịnh (huyện Văn Chấn), xã Đại Lịch và xã Chấn Thịnh

    17

    Xã Nghĩa Tâm

    Xã Bình Thuận, xã Minh An và xã Nghĩa Tâm

    V

    Huyện Văn Yên (8 xã mới)

    18

    Huyện Văn Yên

    Xã Phong Dụ Hạ

    Xã Xuân Tầm và xã Phong Dụ Hạ

    19

    Xã Châu Quế

    Xã Châu Quế Thượng và xã Châu Quế Hạ

    20

    Xã Lâm Giang

    Xã Lang Thíp và xã Lâm Giang

    21

    Xã Đông Cuông

    Xã Quang Minh, xã An Bình, xã Đông An và xã Đông Cuông

    22

    Xã Tân Hợp

    Xã Đại Sơn, xã Nà Hẩu và xã Tân Hợp

    23

    Xã Mậu A

    Thị trấn Mậu A, xã Yên Thái, xã An Thịnh, xã Mậu Đông và xã Ngòi A

    24

    Xã Xuân Ái

    Xã Đại Phác, xã Yên Phú, xã Yên Hợp, xã Viễn Sơn và xã Xuân Ái

    25

    Xã Mỏ Vàng

    Xã An Lương và xã Mỏ Vàng

    VI

    Huyện Lục Yên (6 xã mới)

    26

    Huyện Lục Yên

    Xã Lâm Thượng

    Xã Mai Sơn, xã Khánh Thiện, xã Tân Phượng và xã Lâm Thượng

    27

    Xã Lục Yên

    Thị trấn Yên Thế, xã Minh Xuân, xã Yên Thắng và xã Liễu Đô

    28

    Xã Tân Lĩnh

    Xã Minh Chuẩn, xã Tân Lập, xã Phan Thanh, xã Khai Trung và xã Tân Lĩnh

    29

    Xã Khánh Hòa

    Xã Tô Mậu, xã An Lạc, xã Động Quan và xã Khánh Hòa

    30

    Xã Phúc Lợi

    Xã Trúc Lâu, xã Trung Tâm và xã Phúc Lợi

    31

    Xã Mường Lai

    Xã An Phú, xã Vĩnh Lạc, xã Minh Tiến và xã Mường Lai

    VII

    Huyện Yên Bình (5 xã mới)

    32

    Huyện Yên Bình

    Xã Cảm Nhân

    Xã Xuân Long, xã Ngọc Chấn và xã Cảm Nhân

    33

    Xã Yên Thành

    Xã Phúc Ninh, xã Mỹ Gia, xã Xuân Lai, xã Phúc An và xã Yên Thành

    34

    Xã Thác Bà

    Thị trấn Thác Bà, xã Vũ Linh, xã Bạch Hà, xã Hán Đà, xã Vĩnh Kiên và xã Đại Minh

    35

    Xã Yên Bình

    Thị trấn Yên Bình, xã Tân Hương, xã Thịnh Hưng và xã Đại Đồng

    36

    Xã Bảo Ái

    Xã Cảm Ân, xã Mông Sơn, xã Tân Nguyên và xã Bảo Ái

    VIII

    Huyện Trấn Yên (5 xã mới)

    37

    Huyện Trấn Yên

    Xã Trấn Yên

    Thị trấn Cổ Phúc, xã Báo Đáp, xã Tân Đồng, xã Thành Thịnh, xã Hòa Cuông và xã Minh Quán

    38

    Xã Hưng Khánh

    Xã Hồng Ca và xã Hưng Khánh

    39

    Xã Lương Thịnh

    Xã Hưng Thịnh và xã Lương Thịnh

    40

    Xã Việt Hồng

    Xã Việt Cường, xã Vân Hội và xã Việt Hồng

    41

    Xã Quy Mông

    Xã Kiên Thành, xã Y Can và xã Quy Mông

    IX

    Thành phố Yên Bái (4 phường mới)

    42

    Thành phố Yên Bái

    Phường Văn Phú

    Phường Yên Thịnh, xã Tân Thịnh (TP. Yên Bái), xã Văn Phú và xã Phú Thịnh

    43

    Phường Yên Bái

    Phường Đồng Tâm, phường Yên Ninh, phường Minh Tân, phường Nguyễn Thái Học và phường Hồng Hà

    44

    Phường Nam Cường

    Phường Nam Cường (TP. Yên Bái), xã Minh Bảo, xã Tuy Lộc và xã Cường Thịnh

    45

    Phường Âu Lâu

    Phường Hợp Minh, xã Giới Phiên, xã Minh Quân và xã Âu Lâu

     

    Các xã không thực hiện sắp xếp (6 xã)

    46-51

     

    - Chế Tạo

    - Lao Chải

    - Nậm Có

    - Tà Xi Láng

    - Cát Thịnh

    - Phong Dụ Thượng

     

    Như vậy, trên đây là danh sách 51 xã phường của tỉnh Yên Bái sau sáp nhập 2025.

    Danh sách các xã của tỉnh Yên Bái sau sáp nhập 2025

    Danh sách các xã của tỉnh Yên Bái sau sáp nhập 2025 (Hình từ Internet)

    Quy định về đặt tên đơn vị hành chính cấp xã hình thành theo sắp xếp?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15 quy định về tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã hình thành sau sắp xếp như sau:

    Điều 7. Tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã hình thành sau sắp xếp
    1. Tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh hình thành sau sắp xếp được đặt theo tên của một trong các đơn vị hành chính trước sắp xếp phù hợp với định hướng sắp xếp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
    2. Việc đặt tên, đổi tên của đơn vị hành chính cấp xã được quy định như sau:
    a) Tên của đơn vị hành chính cấp xã cần dễ đọc, dễ nhớ, ngắn gọn, bảo đảm tính hệ thống, khoa học, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương và được Nhân dân địa phương đồng tình ủng hộ;
    b) Khuyến khích đặt tên của đơn vị hành chính cấp xã theo số thứ tự hoặc theo tên của đơn vị hành chính cấp huyện (trước sắp xếp) có gắn với số thứ tự để thuận lợi cho việc số hoá, cập nhật dữ liệu thông tin;
    c) Tên của đơn vị hành chính cấp xã không được trùng với tên của đơn vị hành chính cùng cấp trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh dự kiến hình thành sau sắp xếp.

    Như vậy, việc đặt tên, đổi tên của đơn vị hành chính cấp xã được quy định như sau:

    - Tên của đơn vị hành chính cấp xã cần dễ đọc, dễ nhớ, ngắn gọn, bảo đảm tính hệ thống, khoa học, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương và được Nhân dân địa phương đồng tình ủng hộ;

    - Khuyến khích đặt tên của đơn vị hành chính cấp xã theo số thứ tự hoặc theo tên của đơn vị hành chính cấp huyện (trước sắp xếp) có gắn với số thứ tự để thuận lợi cho việc số hoá, cập nhật dữ liệu thông tin;

    - Tên của đơn vị hành chính cấp xã không được trùng với tên của đơn vị hành chính cùng cấp trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh dự kiến hình thành sau sắp xếp.

    Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã sau sáp nhập?

    Căn cứ tại Mục 1 Phần VIII Phụ lục 1 được ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp tỉnh như sau:

    I. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp tỉnh
    ...
    3. Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai. Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm:
    a) Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
    b) Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản Kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành (nếu có); biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;
    c) Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính, dữ liệu ảnh viễn thám qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp (nếu có) và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;
    d) Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.

    Theo đó, hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã gồm:

    - Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

    - Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản Kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành (nếu có); biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;

    - Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính, dữ liệu ảnh viễn thám qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp (nếu có) và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;

    - Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.

    Trên đây là toàn bộ nội dung về "Danh sách các xã của tỉnh Yên Bái sau sáp nhập 2025"

    saved-content
    unsaved-content
    2955