Danh sách các xã biên giới tỉnh Thanh Hóa sau sáp nhập? Thanh Hóa có bao nhiêu xã biên giới sau điều chỉnh ĐVHC?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Thanh Hóa
Nội dung chính
Danh sách các xã biên giới tỉnh Thanh Hóa sau sáp nhập? Thanh Hóa có bao nhiêu xã biên giới sau điều chỉnh ĐVHC?
Tỉnh Thanh Hóa thuộc nhóm các tỉnh không thực hiện sáp nhập cấp tỉnh, tuy nhiên việc ngừng hoạt động của ĐVHC cấp huyện và tổ chức lại bộ máy hành chính cấp xã vẫn được tiến hành theo lộ trình chung của cả nước.
Việc sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã dẫn đến sự điều chỉnh về địa giới, diện tích tự nhiên, dân số và tên gọi của nhiều đơn vị, trong đó có các xã biên giới tỉnh Thanh Hóa. Danh sách các xã biên giới tỉnh Thanh Hóa sau sáp nhập sẽ có sự thay đổi so với hiện trạng trước đây.
Danh sách các xã biên giới sau sáp nhập là danh sách theo Phụ lục I, II ban hành kèm Nghị định 299/2025/NĐ-CP. Cụ thể được chia thành các xã biên giới đất liền và các xã biên giới biển:
(1) Danh sách các xã biên giới trên đất liền của tỉnh Thanh Hóa sau sáp nhập
STT | Danh sách 16 xã biên giới tỉnh Thanh Hóa trên đất liền | ĐVHC trước sáp nhập |
1 | Xã Quang Chiểu | Giữ nguyên trạng |
2 | Xã Mường Chanh | Giữ nguyên trạng |
3 | Xã Mường Lát | Thị trấn Mường Lát |
4 | Xã Tam Chung | Giữ nguyên trạng |
5 | Xã Pù Nhi | Giữ nguyên trạng |
6 | Xã Nhi Sơn | Giữ nguyên trạng |
7 | Xã Trung Lý | Giữ nguyên trạng |
8 | Xã Hiền Kiệt | Xã Hiền Chung, xã Hiền Kiệt |
9 | Xã Na Mèo | Giữ nguyên trạng |
10 | Xã Sơn Thủy | Giữ nguyên trạng |
11 | Xã Mường Mìn | Giữ nguyên trạng |
12 | Xã Sơn Điện | Giữ nguyên trạng |
13 | Xã Tam Thanh | Giữ nguyên trạng |
14 | Xã Tam Lư | Xã Sơn Hà, xã Tam Lư, một phần thị trấn Sơn Lư |
15 | Xã Yên Khương | Giữ nguyên trạng |
16 | Xã Bát Mọt | Giữ nguyên trạng |
(2) Danh sách các xã biên giới biển tỉnh Thanh Hóa sau điều chỉnh ĐVHC
STT | Tên các xã biên giới tỉnh Thanh Hóa sau sáp nhập | ĐVHC trước sáp nhập |
1 | Xã Tân Tiến | Xã Nga Tiến, xã Nga Tân, xã Nga Thái |
2 | Xã Nga Sơn | Thị trấn Nga Sơn, xã Nga Yên, xã Nga Thanh, xã Nga Hiệp, xã Nga Thủy |
3 | Xã Vạn Lộc | Xã Minh Lộc, xã Hải Lộc, xã Hưng Lộc, xã Ngư Lộc, xã Đa Lộc |
4 | Xã Hoằng Tiến | Xã Hoằng Yến, xã Hoằng Hải, xã Hoằng Trường, xã Hoằng Tiến |
5 | Xã Hoằng Thanh | Xã Hoằng Đông, xã Hoằng Ngọc, xã Hoằng Phụ, xã Hoằng Thanh |
6 | Phường Sầm Sơn | Phường Bắc Sơn (TP. Sầm Sơn), phường Quảng Tiến, phường Quảng Cư, phường Trung Sơn, phường Trường Sơn, phường Quảng Châu, phường Quảng Thọ |
7 | Phường Nam Sầm Sơn | Phường Quảng Vinh, xã Quảng Minh, xã Đại Hùng, xã Quảng Giao |
8 | Xã Quảng Ninh | Xã Quảng Nhân, xã Quảng Hải, xã Quảng Ninh |
9 | Xã Quảng Bình | Xã Quảng Lưu, xã Quảng Lộc, xã Quảng Thái, xã Quảng Bình |
10 | Xã Tiên Trang | Xã Quảng Thạch, xã Quảng Nham, xã Tiên Trang |
11 | Phường Ngọc Sơn | Xã Thanh Sơn (thị xã Nghi Sơn), xã Thanh Thủy, phường Hải Châu, phường Hải Ninh |
12 | Phường Tân Dân | Phường Hải An, phường Tân Dân, xã Ngọc Lĩnh |
13 | Phường Hải Lĩnh | Xã Định Hải (thị xã Nghi Sơn), phường Ninh Hải, phường Hải Lĩnh |
14 | Phường Tĩnh Gia | Phường Hải Hòa, phường Bình Minh, phường Hải Thanh, xã Hải Nhân |
15 | Phường Hải Bình | Phường Mai Lâm, phường Tĩnh Hải, phường Hải Bình |
16 | Phường Nghi Sơn | Phường Hải Thượng, xã Hải Hà, xã Nghi Sơn |

Danh sách các xã biên giới tỉnh Thanh Hóa sau sáp nhập? Thanh Hóa có bao nhiêu xã biên giới sau điều chỉnh ĐVHC? (Hình từ Internet)
Mức phụ cấp đặc biệt với cán bộ, công chức, viên chức tại các địa bàn đảo xa đất liền và vùng biên giới là bao nhiêu?
Hiện tại, mức phụ cấp đặc biệt với cán bộ, công chức, viên chức tại các địa bàn đảo xa đất liền và vùng biên giới được quy định tại Mục II Thông tư 09/2005/TT-BNV, như sau:
(1) Mức phụ cấp:
- Phụ cấp đặc biệt được tính bằng tỷ lệ % so với mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm hiện hưởng đối với hạ sĩ quan, chiến sỹ thuộc lực lượng vũ trang.
- Phụ cấp gồm 3 mức: 30%; 50% và 100% áp dụng đối với các đối tượng quy định tại mục I Thông tư 09/2005/TT-BNV làm việc ở địa bàn được quy định trong phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 09/2005/TT-BNV.
Ví dụ 1. Ông Vũ Văn A, Trung uý công an nhân dân Việt Nam, có hệ số lương hiện hưởng là 4,60, mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 1.334.000 đồng/tháng; công tác ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 50%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:
1.334.000 đồng/tháng x 50% = 667.000 đồng/tháng
Ví dụ 2. Bà Nguyễn Thị B, chuyên viên đang xếp lương bậc 3, hệ số lương hiện hưởng là 3,00, mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 870.000đ/tháng; làm việc ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 30%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:
870.000đồng/tháng x 30% = 261.000 đồng/tháng
Ví dụ 3. Ông Trần Đăng C, Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam, có hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng là 0,60, mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 174.000 đồng /tháng; đóng quân ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 100%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:
174.000 đồng/tháng x 100% = 174.000 đồng/tháng
(2) Cách tính trả:
- Phụ cấp đặc biệt được tính trả theo nơi làm việc cùng kỳ lương hoặc phụ cấp quân hàm hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
- Phụ cấp đặc biệt chỉ trả cho những tháng thực sự công tác trên địa bàn, khi rời khỏi địa bàn từ một tháng trở lên hoặc đến công tác không tròn tháng thì không được hưởng.
- Nguồn kinh phí chi trả Phụ cấp đặc biệt:
Các đối tượng thuộc cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ, Phụ cấp đặc biệt do ngân sách nhà nước chi trả theo phân cấp ngân sách hiện hành trong dự toán ngân sách được giao hàng năm cho cơ quan, đơn vị;
Các đối tượng thuộc cơ quan thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính và các đối tượng thuộc các đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ tài chính, phụ cấp đặc biệt do cơ quan, đơn vị chi trả từ nguồn kinh phí khoán và nguồn tài chính được giao tự chủ.
Tuy nhiên, Bộ Nội vụ đang lấy ý kiến Dự thảo Thông tư sửa đổi một số khoản, Mục và thay thế Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 09/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Theo đó, tại Dự thảo Thông tư có quy định về thay thế “Phụ lục danh sách các địa bàn đảo xa đất liền và vùng biên giới được áp dụng phụ cấp đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư 09/2005/TT-BNV" bằng “Phụ lục danh sách các địa bàn được áp dụng phụ cấp đặc biệt áp dụng kể từ ngày 01/01/2026"
Như vậy, Dự thảo Thông tư sửa đổi một số khoản, Mục và thay thế Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 09/2005/TT-BNV được thông qua thì sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2026. Đồng nghĩa là từ 01/01/2026 sẽ có danh sách các địa bàn được áp dụng phụ cấp đặc biệt mới.
Tỉnh Thanh Hóa sau sắp xếp còn bao nhiêu xã phường?
Về sáp nhập xã phường tỉnh Thanh Hóa được quy định tại Nghị quyết 1686/NQ-UBTVQH15 năm 2025, cụ thể tại khoản 146 Điều 1 Nghị quyết 1686/NQ-UBTVQH15 năm 2025 có nêu như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thanh Hóa
[...]
146. Sau khi sắp xếp, tỉnh Thanh Hóa có 166 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 147 xã và 19 phường; trong đó có 126 xã, 19 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 21 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Phú Xuân (huyện Quan Hóa), Mường Chanh, Quang Chiểu, Tam Chung, Pù Nhi, Nhi Sơn, Mường Lý, Trung Lý, Trung Sơn, Na Mèo, Sơn Thủy, Sơn Điện, Mường Mìn, Tam Thanh, Yên Khương, Yên Thắng, Xuân Thái, Bát Mọt, Yên Nhân, Lương Sơn, Vạn Xuân.
Theo đó, sau khi sắp xếp, tỉnh Thanh Hóa có 166 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 147 xã và 19 phường; trong đó có 126 xã, 19 phường hình thành sau sắp xếp và 21 xã không thực hiện sắp xếp.
Chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Trên đây là nội dung cho "Danh sách các xã biên giới tỉnh Thanh Hóa sau sáp nhập? Thanh Hóa có bao nhiêu xã biên giới sau điều chỉnh ĐVHC?"
