Danh sách 86 xã áp dụng phụ cấp đặc biệt 50% từ 01/01/2026
Nội dung chính
Danh sách 86 xã áp dụng phụ cấp đặc biệt 50% từ 01/01/2026
Ngày 24/12/2025, Bộ Nội vụ chính thức ban hành Thông tư 24/2025/TT-BNV, ban hành kèm theo là danh sách các địa bàn được áp dụng phụ cấp đặc biệt thay thế cho các danh sách tại Thông tư 09/2005/TT-BNV, chính thức được áp dụng từ 01/01/2026
Theo nội dung danh sách các địa bàn đảo xa đất liền và vùng biên giới được áp dụng phụ cấp đặc biệt từ 2026, có 102 địa bàn được hưởng mức phụ cấp đặc biệt 50%, trong đó có 86 ĐVHC cấp xã (gồm xã, đặc khu) được hưởng mức phụ cấp này.
Cụ thể các địa bàn được áp dụng phụ cấp đặc biệt vùng biên giới và đảo xa mức 50% từ 01/01/2026 dưới đây
BẢNG 1: CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (Xã, đặc khu)
Tỉnh/Thành phố có khu vực được hưởng chế độ phụ cấp đặc biệt | STT | Danh sách các địa bàn được áp dụng phụ cấp đặc biệt Mức 50% |
Tỉnh Tuyên Quang
| 1 | Xã Đồng Văn |
2 | Xã Lũng Cú | |
3 | Xã Phố Bảng | |
4 | Xã Sà Phìn | |
5 | Xã Bạch Đích | |
6 | Xã Thắng Mố | |
7 | Xã Tùng Vài | |
8 | Xã Nghĩa Thuận | |
9 | Xã Cán Tỷ | |
10 | Xã Xín Mần | |
11 | Xã Pà Vầy Sủ | |
12 | Xã Minh Tân | |
13 | Xã Lao Chải | |
14 | Xã Thanh Thuỷ | |
15 | Xã Thàng Tín | |
Tỉnh Lai Châu
| 16 | Xã Dào San |
17 | Xã Sì Lờ Lầu | |
18 | Xã Pa Tần | |
19 | Xã Hua Bum | |
20 | Xã Mù Cả | |
21 | Xã Bum Nưa | |
Tỉnh Lào Cai
| 22 | Xã A Mú Sung |
23 | Xã Y Tý | |
24 | Xã Si Ma Cai | |
25 | Xã Mường Khương | |
26 | Xã Pha Long | |
Tỉnh Điện Biên
| 27 | Xã Nậm Kè |
28 | Xã Quảng Lâm | |
Tỉnh Sơn La
| 29 | Xã Mường Lèo |
30 | Xã Mường Lạn | |
31 | Xã Sốp Cộp | |
32 | Xã Púng Bánh | |
Tỉnh Quảng Ninh | 33 | Đảo Trần (thuộc đặc khu Cô Tô) |
TP Hải Phòng | 34 | Đặc khu Bạch Long Vĩ |
Tỉnh Nghệ An
| 35 | Xã Mỹ Lý |
36 | Xã Bắc Lý | |
37 | Xã Keng Đu | |
38 | Xã Na Loi | |
39 | Xã Mường Típ | |
40 | Xã Na Ngoi | |
41 | Xã Tam Thái | |
42 | Xã Nhôn Mai | |
Tỉnh Quảng Trị
| 43 | Xã Dân Hóa |
44 | Xã Kim Phú | |
45 | Xã Kim Điền | |
46 | Xã Thượng Trạch | |
47 | Xã Kim Ngân | |
48 | Xã Trường Sơn | |
49 | Xã A Dơi | |
50 | Xã Lìa | |
51 | Xã Hướng Phùng | |
52 | Xã Hướng Lập | |
53 | Xã Đakrông | |
54 | Xã La Lay | |
55 | Xã Tà Rụt | |
56 | Đặc khu Cồn Cỏ | |
Thành phố Huế
| 57 | Xã A Lưới 3 |
58 | Xã A Lưới 4 | |
Thành phố Đà Nẵng
| 59 | Xã Hùng Sơn |
60 | Xã Tây Giang | |
61 | Xã A Vương | |
62 | Xã La Dêê | |
63 | Xã Đắc Pring | |
64 | Xã La Êê | |
Tỉnh Quảng Ngãi
| 65 | Xã Ia Tơi |
66 | Xã Ia Đal | |
67 | Xã Đắk Plô | |
68 | Xã Đắk Long | |
69 | Xã Bờ Y | |
70 | Xã Mô Rai | |
Tỉnh Gia Lai
| 71 | Xã Ia Púch |
72 | Xã Ia Mơ | |
73 | Xã Ia Chia | |
74 | Xã Ia O | |
75 | Xã Ia Pnôn | |
76 | Xã Ia Dom | |
77 | Xã Ia Nan | |
Tỉnh Lâm Đồng
| 78 | Xã Đắk Wil |
79 | Xã Thuận An | |
80 | Xã Thuận Hạnh | |
81 | Xã Quảng Trực | |
82 | Xã Tuy Đức | |
Tỉnh Đồng Nai
| 83 | Xã Bù Gia Mập |
84 | Xã Đak Ơ | |
TP Hồ Chí Minh | 85 | Đặc khu Côn Đảo |
Tỉnh Kiên Giang | 86 | Đặc khu Thổ Châu |
BẢNG 2: CÁC ĐỊA BÀN KHÁC (Đồn biên phòng, cửa khẩu,...)
Tỉnh/Thành phố có khu vực được hưởng chế độ phụ cấp đặc biệt | STT | Tên địa bàn (Đồn, Cửa khẩu, Đơn vị) |
Tỉnh Cao Bằng
| 1 | Đồn biên phòng Xuân Trường |
2 | Đồn biên phòng Cô Ba | |
3 | Đồn biên phòng Cốc Pàng | |
4 | Đại đội cơ động thuộc Tiểu đoàn huấn luyện - Cơ động | |
Tỉnh Lạng Sơn | 5 | Đồn biên phòng Bắc Xa |
Tỉnh Quảng Ngãi
| 6 | Đồn biên phòng Sa Loong |
7 | Đồn biên phòng Dục Nông | |
8 | Đồn biên phòng Rờ Kơi | |
Tỉnh Đắk Lắk
| 9 | Đồn biên phòng Ea H’leo |
10 | Đồn biên phòng Ia Rvê | |
11 | Đồn biên phòng Yok Mbre | |
12 | Đồn biên phòng Sê Rê Pốk | |
13 | Đồn biên phòng Bo Heng | |
14 | Đồn biên phòng Yok Đôn | |
15 | Cửa khẩu Đắk Ruê | |
Địa bàn khác | 16 | Vùng biển Việt Nam (Lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ trên biển thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường) |

Danh sách 86 xã áp dụng phụ cấp đặc biệt 50% từ 01/01/2026 và một số quy định về phụ cấp biên giới, đảo xa (Hình từ Internet)
Ai được hưởng chế độ phụ cấp đặc biệt vùng biên giới và đảo xa năm 2026?
Căn cứ Mục I Thông tư 09/2005/TT-BNV được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 24/2025/TT-BNV, những người làm việc ở các địa bàn đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn theo bảng đã nêu trên bài viết được hưởng phụ cấp đặc biệt, gồm:
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, chiến sĩ, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đã được xếp lương theo bảng lương do Nhà nước quy định, công nhân trong biên chế của các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam, Công an nhân dân và tổ chức cơ yếu
- Cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng (bao gồm cả trường hợp đang trong thời gian tập sự) đã được xếp lương theo bảng lương do Nhà nước quy định làm việc trong các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, các hội và các tổ chức phi chính phủ được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập
Cách tính phụ cấp đặc biệt vùng biên giới và đảo xa năm 2026
Căn cứ tiểu mục 1 Mục II Thông tư 09/2005/TT-BNV, cách tính phụ cấp đặc biệt vùng biên giới và đảo xa năm 2026 được nêu như sau:
- Phụ cấp đặc biệt được tính bằng tỷ lệ % so với mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm hiện hưởng đối với hạ sĩ quan, chiến sỹ thuộc lực lượng vũ trang.
- Phụ cấp gồm 3 mức: 30%; 50% và 100%, áp dụng đối với các đối tượng và khu vực được quy định tại danh sách các địa bàn đảo xa đất liền và vùng biên giới được áp dụng phụ cấp đặc biệt đã nêu trên bài viết
Ví dụ 1. Ông Vũ Văn A, Trung uý công an nhân dân Việt Nam, có hệ số lương hiện hưởng là 4,60, mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 1.334.000 đồng/tháng; công tác ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 50%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là: 1.334.000 đồng/tháng x 50% = 667.000 đồng/tháng Ví dụ 2. Bà Nguyễn Thị B, chuyên viên đang xếp lương bậc 3, hệ số lương hiện hưởng là 3,00, mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 870.000đ/tháng; làm việc ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 30%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là: 870.000đồng/tháng x 30% = 261.000 đồng/tháng Ví dụ 3. Ông Trần Đăng C, Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam, có hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng là 0,60, mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 174.000 đồng /tháng; đóng quân ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 100%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là: 174.000 đồng/tháng x 100% = 174.000 đồng/tháng |
Trên đây là nội dung cho "Danh sách 86 xã áp dụng phụ cấp đặc biệt 50% từ 01/01/2026 và một số quy định về phụ cấp biên giới, đảo xa"
