Cơ sở hỏa táng là gì? Đất cơ sở hỏa táng do ai quản lý?

Cơ sở hỏa táng là gì? Đất cơ sở hỏa táng do ai quản lý và đất cơ sở hỏa táng thuộc nhóm đất nào?

Nội dung chính

    Cơ sở hỏa táng là gì?

    Theo quy định tại khoản 12 Điều 2 Nghị định 23/2016/NĐ-CP có quy định về khái niệm của cơ sở hỏa táng như sau:

    Giải thích từ ngữ
    Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    ...

    12. Cơ sở hỏa táng là cơ sở vật chất bao gồm lò hỏa táng và các công trình phụ trợ khác (khu văn phòng, khu kỹ thuật, khu lưu trữ tro cốt, nhà tang lễ, các công trình hạ tầng kỹ thuật).

    ...

    Như vậy, cơ sở hỏa táng là một cơ sở vật chất bao gồm lò hỏa táng và các công trình phụ trợ như khu văn phòng, khu kỹ thuật, khu lưu trữ tro cốt, nhà tang lễ và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.

    XEM THÊM: Hỏa táng là gì có bao gồm hình thức điện táng hay không? Cơ sở hỏa táng có cần phải đánh giá về ảnh hưởng môi trường không?

    Cơ sở hỏa táng là gì? Đất cơ sở hỏa táng do ai quản lý? (Ảnh từ Internet)

    Cơ sở hỏa táng là gì? Đất cơ sở hỏa táng do ai quản lý? (Ảnh từ Internet)

    Đất cơ sở hỏa táng do ai quản lý?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 217 Luật Đất đai 2024 quy định về việc quản lý cơ sở hỏa táng như sau:

    Đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý
    1. Đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý là đất chưa giao, chưa cho thuê hoặc đã được giao đất để quản lý, bao gồm:
    a) Đất sử dụng vào mục đích công cộng;
    b) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối, ao, hồ, đầm, phá;
    c) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
    d) Đất có mặt nước chuyên dùng;
    đ) Đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
    e) Đất do Nhà nước thu hồi và giao cho tổ chức phát triển quỹ đất quản lý;
    g) Đất do Nhà nước thu hồi và giao Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trong các trường hợp tại điểm đ khoản 1 và khoản 3 Điều 82; khoản 2 Điều 82 tại khu vực nông thôn; khoản 5 Điều 86; điểm e khoản 2 Điều 181 của Luật này;
    h) Đất giao lại, chuyển quyền sử dụng đất của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao khi không có nhu cầu sử dụng đất thực hiện trên cơ sở điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và quy định của pháp luật có liên quan;
    i) Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn;

    k) Đất chưa sử dụng.

    ...

    Như vậy, căn cứ tại điểm c khoản 1 Điều 217 Luật Đất đai 2024 thì đất cơ sở hỏa táng sẽ do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý

    Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 217 Luật Đất đai 2024 có quy định cơ quan, tổ chức Nhà nước được giao quản lý cơ sở hỏa táng phải chịu trách nhiệm bảo toàn diện tích đất và sử dụng quỹ đất đó theo đúng chế độ sử dụng đất được quy định trong Luật Đất đai.

    Đất cơ sở hỏa táng thuộc nhóm đất gì?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định về phân loại đất như sau:

    Phân loại đất
    1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
    2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
    b) Đất trồng cây lâu năm;
    c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
    d) Đất nuôi trồng thủy sản;
    đ) Đất chăn nuôi tập trung;
    e) Đất làm muối;
    g) Đất nông nghiệp khác.
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
    g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
    h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
    i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
    k) Đất phi nông nghiệp khác.
    4. Nhóm đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng và chưa giao, chưa cho thuê.
    5. Chính phủ quy định chi tiết các loại đất tại Điều này.

    Theo đó, đất được chia thành 3 nhóm: bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.

    Đất phi nông nghiệp được quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 mà đất cơ sở hỏa táng được quy định tại điểm h khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 thể hiện rằng đất cơ sở hỏa táng là đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

    XEM THÊM: Hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng cơ sở hỏa táng bao gồm những tài liệu nào?

    39