Cơ sở chăn nuôi được Nhà nước hỗ trợ tối đa giá trị sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi là bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Nhà nước hỗ trợ mức tối đa giá trị sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi đối với cơ sở chăn nuôi là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Cơ sở chăn nuôi được Nhà nước hỗ trợ tối đa giá trị sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi là bao nhiêu?

    Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 10 Nghị định 106/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 10. Chính sách khuyến khích xử lý chất thải chăn nuôi
    1. Đối tượng được hỗ trợ
    Tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi được quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
    2. Nội dung và mức hỗ trợ
    a) Hỗ trợ không quá 50% giá trị sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi nhằm khuyến khích áp dụng để xử lý chất thải chăn nuôi. Mức hỗ trợ tối đa như sau: 05 triệu đồng/cơ sở (chăn nuôi nông hộ); 50 triệu đồng/cơ sở (chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ và vừa); 100 triệu đồng/cơ sở (chăn nuôi trang trại quy mô lớn).
    b) Hỗ trợ không quá 50% giá trị công trình khí sinh học nhằm khuyến khích xử lý chất thải chăn nuôi. Mức hỗ trợ tối đa như sau: 07 triệu đồng/công trình (chăn nuôi nông hộ); 300 triệu đồng/công trình (chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ và vừa); 01 tỷ đồng/công trình (chăn nuôi trang trại quy mô lớn).
    c) Hỗ trợ không quá 30% chi phí mua vật tư, thiết bị, chi phí xét nghiệm để khuyến khích thực hiện chăn nuôi theo tiêu chí an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh. Mức hỗ trợ tối đa như sau: 20 triệu đồng/cơ sở (chăn nuôi nông hộ); 50 triệu đồng/cơ sở (chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ); 70 triệu đồng/cơ sở (chăn nuôi trang trại quy mô vừa); 200 triệu đồng/cơ sở (chăn nuôi trang trại quy mô lớn).
    [...]

    Như vậy, Nhà nước sẽ hỗ trợ không quá 50% giá trị sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi nhằm khuyến khích áp dụng để xử lý chất thải chăn nuôi.

    Và mức hỗ trợ tối đa giá trị sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi nhằm khuyến khích áp dụng để xử lý chất thải chăn nuôi cụ thể:

    - 05 triệu đồng/cơ sở (chăn nuôi nông hộ);

    - 50 triệu đồng/cơ sở (chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ và vừa);

    - 100 triệu đồng/cơ sở (chăn nuôi trang trại quy mô lớn).

    Nếu cơ sở chăn nuôi có hình thức chăn nuôi trang trại quy mô lớn có thể sẽ được Nhà nước hỗ trợ đến 100 triệu đồng giá trị sản phẩm xử lý chất thải nhưng không quá 50% giá trị sản phẩm.

    Cơ sở chăn nuôi được Nhà nước hỗ trợ tối đa giá trị sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi là bao nhiêu?

    Cơ sở chăn nuôi được Nhà nước hỗ trợ tối đa giá trị sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Dữ liệu về cơ sở chăn nuôi trong cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi gồm những nội dung gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 20/2019/TT-BNNPTNT quy định như sau:

    Điều 5. Cơ sở dữ liệu về cơ sở chăn nuôi, chế biến, thị trường sản phẩm chăn nuôi
    1. Dữ liệu về cơ sở chăn nuôi bao gồm:
    a) Dữ liệu về tổ chức, cá nhân chăn nuôi: Tên, mã số cơ sở chăn nuôi, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ; loại vật nuôi, số lượng vật nuôi, tên giống, phương thức chăn nuôi, sản lượng;
    b) Dữ liệu về điều kiện chăn nuôi: Quy mô chăn nuôi, mật độ chăn nuôi; kê khai hoạt động chăn nuôi; khoảng cách an toàn trong chăn nuôi trang trại; bệnh (dịch) được giám sát, biện pháp bảo đảm an toàn sinh học;
    c) Giấy chứng nhận của cơ sở chăn nuôi: Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi, ngày cấp, cơ quan cấp; số Giấy chứng nhận thực hành chăn nuôi tốt, ngày cấp, cơ quan cấp; số Giấy chứng nhận trại chăn nuôi an toàn sinh học, ngày cấp, cơ quan cấp;
    d) Tổ chức chứng nhận sự phù hợp được chỉ định: Tên tổ chức, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ; ngày chỉ định, ngày hết hạn, cơ quan chỉ định.
    [...]

    Theo đó, dữ liệu về cơ sở chăn nuôi trong cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi gồm những thông tin như sau:

    - Dữ liệu về tổ chức, cá nhân chăn nuôi: Tên, mã số cơ sở chăn nuôi, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ; loại vật nuôi, số lượng vật nuôi, tên giống, phương thức chăn nuôi, sản lượng;

    - Dữ liệu về điều kiện chăn nuôi: Quy mô chăn nuôi, mật độ chăn nuôi; kê khai hoạt động chăn nuôi; khoảng cách an toàn trong chăn nuôi trang trại; bệnh (dịch) được giám sát, biện pháp bảo đảm an toàn sinh học;

    - Giấy chứng nhận của cơ sở chăn nuôi: Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi, ngày cấp, cơ quan cấp; số Giấy chứng nhận thực hành chăn nuôi tốt, ngày cấp, cơ quan cấp; số Giấy chứng nhận trại chăn nuôi an toàn sinh học, ngày cấp, cơ quan cấp;

    - Tổ chức chứng nhận sự phù hợp được chỉ định: Tên tổ chức, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ; ngày chỉ định, ngày hết hạn, cơ quan chỉ định.

    Ký hiệu CNT là đất gì trong chăn nuôi?

    Căn cứ Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được ban hành. Trong đó, mã ký hiệu loại đất, mã ký hiệu đối tượng sử dụng đất, mã ký hiệu đối tượng được giao quản lý đất có nêu rõ về CNT là đất gì.

    Cụ thể, theo danh mục mã ký hiệu loại đất, mã ký hiệu đối tượng sử dụng đất trong thống kê, kiểm kê đất đai thì CNT là ký hiệu đất chăn nuôi tập trung, thuộc nhóm đất nông nghiệp.

    Như vậy, CNT là đất gì đó chính là đất chăn nuôi tập trung. Đất chăn nuôi tập trung là đất xây dựng trang trại chăn nuôi tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.

    saved-content
    unsaved-content
    1