Có mấy loại dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn theo Nghị định 175?
Nội dung chính
Có mấy loại dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn theo Nghị định 175?
Căn cứ Phần V Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định như sau:
V. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn là dự án được đầu tư xây dựng nhằm tạo ra các công trình phục vụ trực tiếp và gián tiếp cho việc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng và bảo vệ đê điều, gồm:
1. Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi.
2. Dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều.
3. Dự án đầu tư xây dựng công trình chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản,
4. Dự án đầu tư xây dựng phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn khác,
Theo đó, có 4 loại dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn cụ thể là:
- Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi
- Dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều
- Dự án đầu tư xây dựng công trình chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản
- Dự án đầu tư xây dựng phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn khác
Có mấy loại dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn theo Nghị định 175? (Hình từ Internet)
Công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp là gì?
Căn cứ theo khoản 6 Điều 3 Nghị định 112/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về đất trồng lúa như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
6. Công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp là công trình phục vụ sơ chế, bảo quản nông sản; kho chứa vật tư nông nghiệp, máy móc, dụng cụ lao động; trưng bày, giới thiệu sản phẩm nông nghiệp.
...
Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 3 Quyết định 90/2024/QĐ-UBND của UBND TP.HCM quy định:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất nông nghiệp gồm lán, trại, kho để phục vụ sơ chế, bảo quản nông sản, chứa vật tư nông nghiệp, máy móc, dụng cụ lao động.
Như vậy, công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp là công trình phục vụ sơ chế, bảo quản nông sản; kho chứa vật tư nông nghiệp, máy móc, dụng cụ lao động; trưng bày, giới thiệu sản phẩm nông nghiệp. Bao gồm lán, trại, kho để phục vụ sơ chế, bảo quản nông sản, chứa vật tư nông nghiệp, máy móc, dụng cụ lao động.
Các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp như sau:
+ Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:
- Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên
- Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.
+ Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.
+ Đất lâm nghiệp là loại đất sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được phân loại cụ thể như sau:
- Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng đặc dụng
- Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ
- Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao, cho thuê, chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất.
+ Đất nuôi trồng thủy sản là đất sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản.
+ Đất chăn nuôi tập trung là đất xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.
+ Đất làm muối là đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối từ nước biển.
+ Đất nông nghiệp khác gồm:
- Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm
- Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất
- Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.
Trên đây là nội dung bài viết "Có mấy loại dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn theo Nghị định 175?".
