Chủ đầu tư được uỷ quyền cho Ban quản lý dự án phê duyệt thiết kế xây dựng không?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Ngọc Thùy Dương
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Chủ đầu tư được uỷ quyền cho Ban quản lý dự án phê duyệt thiết kế xây dựng? Phê duyệt thiết kế xây dựng công trình trước hay sau khi thẩm định các bộ phận công trình?

Nội dung chính

    Chủ đầu tư được uỷ quyền cho Ban quản lý dự án phê duyệt thiết kế xây dựng không?

    Theo khoản 3 Điều 48 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định:

    Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
    ...
    2. Mẫu quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công quy định tại Mẫu số 11 Phụ lục I Nghị định này.
    3. Trong trường hợp thực hiện quản lý dự án theo hình thức Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực hoặc Ban quản lý dự án một dự án, Chủ đầu tư được ủy quyền cho Ban quản lý dự án trực thuộc phê duyệt thiết kế xây dựng.
    4. Người được giao phê duyệt thiết kế xây dựng đóng dấu, ký xác nhận trực tiếp vào hồ sơ thiết kế xây dựng được phê duyệt (gồm thuyết minh và bản vẽ thiết kế). Mẫu dấu phê duyệt thiết kế xây dựng quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định này.
    ...

    Như vậy, chủ đầu tư được uỷ quyền cho Ban quản lý dự án phê duyệt thiết kế xây dựng trong trường hợp thực hiện quản lý dự án theo hình thức Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực hoặc Ban quản lý dự án một dự án.

    Chủ đầu tư được uỷ quyền cho Ban quản lý dự án phê duyệt thiết kế xây dựng không?

    Chủ đầu tư được uỷ quyền cho Ban quản lý dự án phê duyệt thiết kế xây dựng không? (Ảnh từ Internet)

    Phê duyệt thiết kế xây dựng công trình trước hay sau khi thẩm định các bộ phận công trình?

    Theo khoản 5 Điều 48 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định:

    Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
    ...
    5. Trường hợp công trình được lập, thẩm định theo bộ phận công trình, chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền phê duyệt các nội dung tại khoản 1 Điều này đối với bộ phận công trình được thẩm định. Sau khi kết thúc thẩm định toàn bộ bộ phận công trình, chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.

    Như vậy, sau khi kết thúc thẩm định toàn bộ bộ phận công trình, chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.

    Bản vẽ thiết kế cơ sở gồm bao nhiêu nội dung?

    Căn cứ khoản 4 Điều 38 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định:

    Nội dung thiết kế cơ sở
    ...
    3. Thuyết minh về giải pháp thiết kế đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ khi có yêu cầu theo quy định tại quy chuẩn và quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
    4. Bản vẽ thiết kế cơ sở phải thể hiện được các nội dung về kích thước, thông số kỹ thuật và vật liệu chủ yếu được sử dụng, bao gồm:
    a) Tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến;
    b) Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt công trình hoặc các bản vẽ theo yêu cầu chuyên ngành thể hiện kích thước, thông số kỹ thuật của công trình;
    c) Phương án kết cấu chính;
    d) Giải pháp thiết kế hệ thống kỹ thuật công trình;
    đ) Giải pháp thiết kế phòng cháy chữa cháy (nếu có yêu cầu);
    e) Sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ (đối với công trình có yêu cầu công nghệ);
    g) Các bản vẽ khác theo yêu cầu của dự án.

    Như vậy, bản vẽ thiết kế cơ sở gồm 7 nội dung, bao gồm:

    - Tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến;

    - Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt công trình hoặc các bản vẽ theo yêu cầu chuyên ngành thể hiện kích thước, thông số kỹ thuật của công trình;

    - Phương án kết cấu chính;

    - Giải pháp thiết kế hệ thống kỹ thuật công trình;

    - Giải pháp thiết kế phòng cháy chữa cháy (nếu có yêu cầu);

    - Sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ (đối với công trình có yêu cầu công nghệ);

    - Các bản vẽ khác theo yêu cầu của dự án.

    Nhiệm vụ thiết kế xây dựng quy định như thế nào?

    Theo Điều 36 Nghị định 175/2024/NĐ-CP thì nhiệm vụ thiết kế xây dựng quy định như sau:

    (1) Chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án (khi chưa xác định chủ đầu tư) lập hoặc thuê tổ chức, cá nhân có năng lực về thiết kế xây dựng theo quy định tại Nghị định 175/2024/NĐ-CP lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng.

    (2) Nhiệm vụ thiết kế xây dựng phải phù hợp với chủ trương đầu tư và là căn cứ để lập dự án đầu tư xây dựng, lập thiết kế xây dựng. Chủ đầu tư được thuê tổ chức tư vấn, chuyên gia để góp ý hoặc thẩm tra nhiệm vụ thiết kế.

    (3) Nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây dựng bao gồm:

    - Các căn cứ để lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng;

    - Mục tiêu xây dựng công trình;

    - Địa điểm xây dựng công trình;

    - Các yêu cầu về quy hoạch, cảnh quan và kiến trúc của công trình;

    - Các yêu cầu về quy mô và thời hạn sử dụng công trình, công năng sử dụng, tiêu chuẩn và các yêu cầu kỹ thuật khác đối với công trình.

    (4) Nhiệm vụ thiết kế xây dựng được sửa đổi, bổ sung nhằm đáp ứng điều kiện thực tế để đảm bảo hiệu quả và yêu cầu sử dụng dự án đầu tư xây dựng công trình.

    (5) Chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án chấp thuận bằng văn bản riêng hoặc tại nhiệm vụ thiết kế đối với nhiệm vụ thiết kế được thuê lập theo khoản 1 của Điều 36 Nghị định 175/2024/NĐ-CP

    14
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ