Chủ đầu tư có bắt buộc phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng không?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Chủ đầu tư có bắt buộc phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng không? Hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng hợp đồng gồm những nội dung gì?

Nội dung chính

    Chủ đầu tư có bắt buộc phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng không?

    Căn cứ tại Điều 26 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, quy định về lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng như sau:

    Điều 26. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng
    1. Chủ đầu tư phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục VIb Nghị định này trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành.
    2. Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng được lập một lần chung cho toàn bộ dự án đầu tư xây dựng công trình nếu các công trình (hạng mục công trình) thuộc dự án được đưa vào khai thác, sử dụng cùng một thời điểm. Trường hợp các công trình (hạng mục công trình) của dự án được đưa vào khai thác, sử dụng ở thời điểm khác nhau thì có thể lập hồ sơ hoàn thành công trình cho riêng từng công trình (hạng mục công trình) này.
    3. Chủ đầu tư tổ chức lập và lưu trữ một bộ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng; các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng công trình lưu trữ các hồ sơ liên quan đến phần việc do mình thực hiện. Trường hợp không có bản gốc thì được thay thế bằng bản chính hoặc bản sao hợp pháp. Riêng công trình nhà ở và công trình di tích, việc lưu trữ hồ sơ còn phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về di sản văn hóa.
    4. Thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu là 10 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm A, 07 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm B và 05 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm C kể từ khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
    5. Hồ sơ nộp Lưu trữ lịch sử của công trình thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

    Theo đó, chủ đầu tư phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục VIb Nghị định 06/2021/NĐ-CP trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành.

    Chủ đầu tư có bắt buộc phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng không?

    Chủ đầu tư có bắt buộc phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng không? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng hợp đồng gồm những nội dung gì?

    Căn cứ tại Mục I Phụ lục VIb Nghị định 06/2021/NĐ-CP, quy định hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng hợp đồng gồm:

    - Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).

    - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

    - Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.

    - Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư (nếu có).

    - Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.

    - Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.

    - Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.

    - Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.

    - Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.

    - Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.

    Hồ sơ khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình gồm những gì?

    Căn cứ tại Mục II Phụ lục VIb Nghị định 06/2021/NĐ-CP, quy định về hồ sơ khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình như sau:

    II. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
    1. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
    2. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
    3. Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế xây dựng; quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình kèm theo: hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật.
    4. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.
    5. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.

    Như vậy, hồ sơ khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình bao gồm:

    - Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.

    - Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.

    - Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế xây dựng; quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình kèm theo: hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật.

    - Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.

    - Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.

    saved-content
    unsaved-content
    61