Chỉ tiêu về diện tích xây dựng nhà vệ sinh công cộng loại cố định như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Nhà vệ sinh công cộng loại cố định có chỉ tiêu về diện tích xây dựng như thế nào? Tổ chức quản lý khu vực công cộng có trách nhiệm gì đối với giữ gìn vệ sinh môi trường?

Nội dung chính

    Chỉ tiêu về diện tích xây dựng nhà vệ sinh công cộng loại cố định như thế nào?

    Căn cứ tiểu mục 5.2 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13982:2024 về Nhà vệ sinh công cộng trong đô thị - Yêu cầu thiết kế và vận hành có quy định về bố trí các nhà vệ sinh công cộng loại cố định.

    Cụ thể, chỉ tiêu về diện tích xây dựng nhà vệ sinh công cộng như sau:

    - Nhà vệ sinh công cộng trong đô thị phải đảm bảo chỉ tiêu diện tích xây dựng tối thiểu 10 m2/ 1000 người sử dụng;

    - Nhà vệ sinh công cộng ở các bến xe (bao gồm phần quảng trường trước bến xe), bến tàu - bến cảng, sân vận động (nhà thi đấu) phải đảm bảo chỉ tiêu diện tích xây dựng theo lượng người tập trung cao nhất của một ngày đêm;

    - Nhà vệ sinh công cộng ở khu dân cư đông đúc (chủ yếu là trong khu vực nội thành cũ chưa được cải tạo) phải đảm bảo chỉ tiêu diện tích xây dựng từ không nhỏ hơn 10 m2/người sử dụng;

    - Nhà vệ sinh công cộng ở trong khuôn viên vườn hoa phải đảm bảo khoảng trống cho xe thông hút dễ dàng thao tác với cự ly không lớn hơn 7 m;

    - Nhà vệ sinh công cộng dọc đường phố phải đảm bảo chỉ tiêu diện tích xây dựng không nhỏ hơn 10 m2/người sử dụng và không vượt quá 15 m2/1000 người sử dụng (tính theo số lượng khách vãng lai của khu vực trong một ngày đêm);

    - Trong các nhà vệ sinh công cộng, tối thiểu phải có 1 buồng vệ sinh dành cho người khuyết tật.

    Chỉ tiêu về diện tích xây dựng nhà vệ sinh công cộng loại cố định như thế nào?

    Chỉ tiêu về diện tích xây dựng nhà vệ sinh công cộng loại cố định như thế nào? (Hình từ Internet)

    Tổ chức quản lý khu vực công cộng có trách nhiệm gì đối với giữ gìn vệ sinh môi trường?

    Căn cứ khoản 2 Điều 59 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về bảo vệ môi trường nơi công cộng thì tổ chức, cá nhân quản lý công viên, khu vui chơi, giải trí, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà và khu vực công cộng khác có trách nhiệm sau đây:

    Theo đó, đối với giữ gìn vệ sinh môi trường thì tổ chức quản lý khu vực công cộng thì có các trách nhiệm sau:

    - Bố trí nhân lực thu gom chất thải, làm vệ sinh môi trường trong phạm vi quản lý; có nhân sự, tổ hoặc đội bảo vệ môi trường để kiểm tra, giám sát;

    - Xây dựng, lắp đặt công trình vệ sinh công cộng, công trình xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường; có phương tiện, thiết bị thu gom, quản lý, xử lý chất thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;

    - Ban hành, niêm yết công khai và tổ chức thực hiện quy định, quy chế về giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường nơi công cộng thuộc phạm vi quản lý;

    - Phát hiện kịp thời vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân và kiến nghị xử lý theo quy định của pháp luật.

    Tổ chức quản lý khu vực công cộng không bố trí người làm vệ sinh môi trường bị phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?

    Căn cứ điểm c khoản 5, điểm c khoản 7 Điều 25 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 25. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường nơi công cộng, khu đô thị, khu dân cư; vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gây ô nhiễm môi trường
    […]
    5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hoạt động quản lý công viên, khu vui chơi, giải trí, lễ hội, khu du lịch, chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà và khu vực công cộng khác có một trong các hành vi sau đây:
    a) Không có đủ công trình vệ sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom chất thải đáp ứng yêu cầu giữ gìn vệ sinh môi trường theo quy định;
    b) Không thu gom chất thải trong phạm vi quản lý theo quy định;
    c) Không bố trí nhân lực thu gom chất thải, làm vệ sinh môi trường trong phạm vi quản lý; không có cán bộ, tổ hoặc đội bảo vệ môi trường để kiểm tra, giám sát theo quy định.
    […]
    7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    […]
    c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều này gây ra.

    Căn cứ khoản 2 Điều 6 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 6. Mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt
    […]
    2. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II của Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
    […]

    Như vậy, tổ chức quản lý khu vực công cộng không bố trí người làm vệ sinh môi trường thì bị phạt vi phạm hành chính số tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

    Ngoài ra còn buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

    saved-content
    unsaved-content
    1