Chi tiết thủ tục giảm 30% tiền thuê đất năm 2025 mới nhất
Nội dung chính
Chi tiết thủ tục giảm 30% tiền thuê đất năm 2025 mới nhất
Ngày 19/8/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 230/2025/NĐ-CP quy định về các trường hợp khác được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo khoản 2 Điều 157 Luật Đất đai 2024.
Tại Nghị định 230/2025/NĐ-CP Chính phủ quyết định giảm 30% tiền thuê đất phải nộp trong năm 2025 đối với người sử dụng đất theo Điều 4 Luật Đất đai 2024, áp dụng cho các trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền hằng năm. Chính sách này bao gồm cả trường hợp đã có hoặc chưa có giấy tờ pháp lý về đất đai nhưng đang sử dụng và phải nộp tiền thuê đất năm 2025, cũng như trường hợp người sử dụng đất chưa hoàn thiện hồ sơ đất đai theo quy định pháp luật.
Theo đó, trình tự, thủ tục giảm tiền thuê đất của năm 2025 được thực hiện cụ thể như sau:
Bước 1. Nộp hồ sơ đề nghị
- Người sử dụng đất nộp 01 Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất (theo mẫu quy định).
- Hình thức nộp: trực tiếp, qua bưu chính, điện tử, Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức khác theo pháp luật về quản lý thuế.
- Thời hạn nộp: từ 19/8/2025 đến hết 30/11/2025.
Lưu ý: Không áp dụng giảm tiền thuê đất của năm 2025 theo quy định tại Nghị định 230/2025/NĐ-CP đối với trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ sau ngày 30/11/2025.
Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền xem xét và ra quyết định
- Căn cứ Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất do người sử dụng đất nộp theo quy định và Thông báo nộp tiền thuê đất năm 2025 của người sử dụng đất (nếu có); không quá 30 ngày kể từ ngày nhận Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất theo quy định, cơ quan, người có thẩm quyền xác định số tiền thuê đất được giảm và ban hành Quyết định giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và pháp luật về quản lý thuế.
Bước 3. Kiểm tra, thanh tra sau khi giảm
- Trường hợp người sử dụng đất đã được cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giảm tiền thuê theo quy định nhưng sau đó qua thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán phát hiện việc người sử dụng đất không thuộc trường hợp được giảm tiền thuê đất theo quy định hoặc không thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 230/2025/NĐ-CP thì người sử dụng đất phải hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền thuê đất đã được giảm và tiền chậm nộp tính trên số tiền được giảm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Thời gian tính tiền chậm nộp tính từ thời điểm được giảm tiền thuê đất đến thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi số tiền thuê đất đã được giảm.
Bước 4. Xử lý trường hợp đã nộp tiền thuê đất
- Trường hợp người sử dụng đất đã nộp tiền thuê đất của năm 2025 mà sau khi cơ quan, người có thẩm quyền xác định và quyết định giảm tiền thuê đất có phát sinh thừa tiền thuê đất thì được trừ số tiền đã nộp thừa vào tiền thuê đất của kỳ sau hoặc năm tiếp theo theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan; trường hợp không còn kỳ phải nộp tiền thuê đất tiếp theo thì thực hiện bù trừ hoặc hoàn trả số tiền nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.

Chi tiết thủ tục giảm 30% tiền thuê đất năm 2025 mới nhất (Hình từ Internet)
Mẫu Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2025 theo Nghị định 230?
Căn cứ tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 230/2025/NĐ-CP quy định Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2025 có dạng như sau:

Tải về: Mẫu Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2025.
Hướng dẫn điền Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2025:
(1) Nộp bằng các phương thức: Gửi trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính, gửi qua phương thức điện tử hoặc gửi qua hình thức khác theo quy định của pháp luật về quản lý thuế cho cơ quan thuế hoặc cơ quan khác theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý thuế.
(2) Người nộp thuế thuộc đối tượng được giảm tiền thuê đất năm 2025 theo Nghị định 230/2025/NĐ-CP.
(3) Mã số thuế của người nộp thuế nêu tại Mục [01].
(4) Điền đầy đủ thông tin về địa chỉ khu, thửa đất thuê tại Mục [07].
Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất là gì?
Căn cứ tại Điều 31 Luật Đất đai 2024 quy định về nghĩa vụ chung của người sử dụng đất như sau:
- Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.
- Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
- Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
