Chi tiết bảng giá đất thành phố Phú Quốc mới nhất năm 2025
Nội dung chính
Huyện Phú Quốc trở thành thành phố Phú Quốc từ thời điểm nào?
Ngày 09/12/2020, Ủy ban Thường vụ Quốc hội khoá XIV đã thông qua Nghị quyết 1109/NQ-UBTVQH14 thành lập thành phố Phú Quốc và các phường thuộc thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Theo Điều 1 Nghị quyết 1109/NQ-UBTVQH14 năm 2020, chính thức thành lập thành phố Phú Quốc trên cơ sở nguyên trạng toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số 179.480 người của huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
Thành phố Phú Quốc giáp thành phố Hà Tiên, huyện Kiên Lương; vịnh Thái Lan và Campuchia.
Các phường thuộc thành phố Phú Quốc bao gồm:
+ Phường Dương Đông trên cơ sở nguyên trạng toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số 60.415 người của thị trấn Dương Đông.
Phường Dương Đông giáp xã Cửa Dương, xã Dương Tơ và vịnh Thái Lan;
+ Phường An Thới trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số 4.610 người của xã Hòn Thơm và toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số 37.485 người của thị trấn An Thới.
Phường An Thới giáp xã Dương Tơ và vịnh Thái Lan.
Sau khi thành lập thành phố Phú Quốc và các phường thuộc thành phố Phú Quốc thì thành phố này sẽ có 09 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 02 phường: An Thới, Dương Đông và 07 xã: Bãi Thơm, Cửa Cạn, Cửa Dương, Dương Tơ, Gành Dầu, Hàm Ninh, Thổ Châu.
Như vậy, Phú Quốc lên thành phố từ ngày 01/01/2021, gồm có 09 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 02 phường: An Thới, Dương Đông và 07 xã: Bãi Thơm, Cửa Cạn, Cửa Dương, Dương Tơ, Gành Dầu, Hàm Ninh, Thổ Châu.
Chi tiết bảng giá đất thành phố Phú Quốc mới nhất năm 2025 (Hình từ Internet)
Chi tiết bảng giá đất nông nghiệp thành phố Phú Quốc mới nhất năm 2025
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 3 Quyết định 39/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, bảng giá đất nông nghiệp (gồm đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất nuôi trồng thủy sản) thành phố Phú Quốc mới nhất năm 2025 như sau:
Vị trí - khu vực | Đất trồng cây lâu năm | Đất trồng cây hàng năm | Đất nuôi trồng thủy sản |
1.1. Vị trí bãi biển thuộc Khu vực phường Dương Dương Đông, phường An Thới | 450 | 381 | 450 |
1.2. Vị trí bãi biển Khu vực còn lại (trừ xã Thổ Châu và các đảo nhỏ còn lại) | 420 | 356 | 420 |
2. Địa bàn phường Dương Đông, phường An Thới |
|
|
|
Vị trí 1 | 450 | 381 | 450 |
Vị trí 2 | 306 | 270 | 306 |
3. Địa bàn xã Gành Dầu, Bãi Thơm, Cửa Dương, Cửa Cạn, Dương Tơ, Hàm Ninh |
|
|
|
Vị trí 1 | 286 | 252 | 286 |
Vị trí 2 | 202 | 176 | 202 |
4. Địa bàn đảo Hòn Thơm (Hòn Thơm) |
|
|
|
Vị trí 1 | 151 | 151 | 151 |
Vị trí 2 | 106 | 106 | 106 |
5. Địa bàn xã Thổ Châu |
|
|
|
Vị trí 1 | 84 | 84 | 84 |
Vị trí 2 | 59 | 59 | 59 |
6. Khu vực các đảo nhỏ còn lại | 59 | 59 | 59 |
* Vị trí được xác định cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Tính từ lộ giới hoặc lề lộ (đối với đường chưa có quy định lộ giới) vào đến mét thứ 90.
- Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 90 trở đi.
Chi tiết bảng giá đất phi nông nghiệp thành phố Phú Quốc mới nhất năm 2025
Bảng giá đất phi nông nghiệp (gồm đất ở, đất ở sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở thương mại; đất thương mại dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại các bãi biển) thành phố Phú Quốc mới nhất năm 2025 theo quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 3 Quyết định 39/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
Xem chi tiết bảng giá đất phi nông nghiệp thành phố Phú Quốc mới nhất năm 2025 Tại đây.