Chi phí lập quy hoạch phân khu khu vực đô thị xác định trên cơ sở nào?

Chi phí lập quy hoạch phân khu khu vực đô thị xác định trên cơ sở nào? Thời gian lập quy hoạch đối với quy hoạch phân khu đô thị và nông thôn là bao lâu?

Nội dung chính

Chi phí lập quy hoạch phân khu khu vực đô thị xác định trên cơ sở nào?

Căn cứ tại điểm d khoản 2 Điều 6 Thông tư 17/2025/TT-BXD quy định về xác định chi phí lập quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:

Điều 6. Xác định chi phí lập quy hoạch đô thị và nông thôn
[...]
2. Chi phí lập quy hoạch đô thị và nông thôn xác định như sau:
[...]
d) Chi phí lập quy hoạch phân khu khu vực đô thị xác định trên cơ sở quy mô diện tích trong nhiệm vụ quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 4 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.
[...]

Như vậy, chi phí lập quy hoạch phân khu khu vực đô thị xác định trên cơ sở quy mô diện tích trong nhiệm vụ quy hoạch và định mức chi phí cụ thể:

Bảng số 4: Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch phân khu khu vực đô thị

Đơn vị tính: triệu đồng

Quy mô (ha)

≤ 50

75

100

200

300

500

750

1.000

2.000

3.000

5.000

Định mức chi phí lập quy hoạch phân khu khu vực đô thị

732

848

989

1.501

1.573

1.769

2.123

2.413

4.083

5.150

6.612

Định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch phân khu khu vực đô thị

64

74

83

110

114

122

134

144

206

229

255

Ghi chú:

- Định mức chi phí lập quy hoạch phân khu trong đô thị tại Bảng số 4 đã bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí lập đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường.

- Trường hợp lập nhiệm vụ, lập quy hoạch phân khu khu vực đô thị tỷ lệ 1/5.000 thì định mức chi phí tại Bảng số 4 được điều chỉnh với hệ số K=0,9.

Chi phí lập quy hoạch phân khu khu vực đô thị xác định trên cơ sở nào?

Chi phí lập quy hoạch phân khu khu vực đô thị xác định trên cơ sở nào? (Hình từ Internet)

Thời gian lập quy hoạch đối với quy hoạch phân khu đô thị và nông thôn là bao lâu?

Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 178/2025/NĐ-CP quy định về thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:

Điều 4. Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
1. Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch chung
a) Đối với quy hoạch chung đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 03 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 15 tháng;
b) Đối với quy hoạch chung đô thị không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và quy hoạch chung khu kinh tế, quy hoạch chung khu du lịch quốc gia, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 02 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 12 tháng;
c) Đối với quy hoạch chung xã, quy hoạch chung đặc khu không định hướng phát triển đô thị, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 01 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 09 tháng.
2. Đối với quy hoạch phân khu, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 01 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 09 tháng.
3. Đối với quy hoạch chi tiết, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 01 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 06 tháng.
4. Đối với quy hoạch không gian ngầm, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật của thành phố trực thuộc trung ương, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá 01 tháng; thời gian lập quy hoạch không quá 09 tháng.
[...]

Theo đó, thời gian lập quy hoạch đối với quy hoạch phân khu đô thị và nông thôn là không quá 09 tháng.

Nội dung quy hoạch phân khu đô thị bao gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 25 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về nội dung quy hoạch phân khu đô thị bao gồm những gì? như sau:

Điều 25. Quy hoạch phân khu đô thị
1. Quy hoạch phân khu đô thị bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với phạm vi lập quy hoạch;
b) Xác định nguyên tắc, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực lập quy hoạch;
c) Xác định chỉ tiêu về dân số, sử dụng đất quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật đối với từng ô phố theo cấp đường phân khu vực;
d) Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, nhà ở xã hội (nếu có) phù hợp với nhu cầu sử dụng; bố trí không gian ngầm (nếu có) đến các trục đường phố phù hợp với các giai đoạn phát triển của toàn khu vực lập quy hoạch;
đ) Giải pháp về bảo vệ môi trường.
2. Các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch phân khu đô thị được lập theo tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/2.000.
3. Thời hạn quy hoạch phân khu được xác định trên cơ sở thời hạn quy hoạch chung và theo yêu cầu quản lý, phát triển.
4. Thời hạn hoàn thành việc lập, phê duyệt quy hoạch phân khu thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, quy hoạch phân khu đô thị bao gồm các nội dung chủ yếu như sau:

- Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với phạm vi lập quy hoạch;

- Xác định nguyên tắc, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực lập quy hoạch;

- Xác định chỉ tiêu về dân số, sử dụng đất quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật đối với từng ô phố theo cấp đường phân khu vực;

- Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, nhà ở xã hội (nếu có) phù hợp với nhu cầu sử dụng; bố trí không gian ngầm (nếu có) đến các trục đường phố phù hợp với các giai đoạn phát triển của toàn khu vực lập quy hoạch;

- Giải pháp về bảo vệ môi trường.

Chuyên viên pháp lý Lê Trần Hương Trà
saved-content
unsaved-content
1